thông tư 33 bộ tài nguyên môi trường

Môi trường. Bộ TN&MT xây dựng Nghị định hướng dẫn toàn diện về thi hành Luật Khoáng sản Thách thức bảo đảm an ninh tài nguyên nước. Môi trường 09:02 13/10/2022. Những vấn đề bức xúc, nội dung cấp thiết trong khai thác khoáng sản đang được Bộ TN&MT tiếp thu 2. Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 quy định về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất Học liệu và Truyền thông; KHCN & Tư vấn đầu tư; Nghiên cứu Bảo vệ Môi trường; Nghiên cứu Tài nguyên nước; Nghiên cứu Điện - Điện tử; NCƯD & Tư vấn kỹ thuật Nền móng-Công trình; Nghiên cứu Thiết bị áp lực & Năng lượng mới; Nghiên cứu Ứng dụng thiết bị & Công Theo thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Tại điểm b khoản 2 Điều 3 thì căn cứ để xác định cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là: Không thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội. - Xin hỏi Bộ trưởng, tôi năm nay 33 tuổi làm công chức 15 năm. Lương hiện nay đạt mức hơn 9 triệu đồng. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 và đã được Quốc hội thông qua Site De Rencontre Pour Personne Agee Gratuit. Số hiệu 02/2022/TT-BTNMT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký Võ Tuấn Nhân Ngày ban hành 10/01/2022 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết 04 trường hợp đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt Ngày 10/01/2022, Bô trưởng Bộ TN&MT ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường đó, quy định việc đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh thực hiện khi thuộc một trong các trường hợp sau - Lượng chất thải rắn sinh hoạt được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt đã đạt dung tích lớn nhất theo khả năng tiếp nhận đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Chủ xử lý chất thải không có khả năng tiếp tục vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và không có khả năng chuyển giao việc vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt; - Chủ xử lý chất thải có nhu cầu đóng bãi chôn lấp thì phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh; Nội dung bổ sung - Đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trước khi bắt đầu đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo tới cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh trên địa bàn về thời gian đóng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt để giám sát. Hiện hành, Thông tư 25/2019/TT-BTNMT quy định trước 10 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu tiến hành đóng bãi chôn lấp, chủ xử lý chất thải phải gửi thông báo. Thông tư 02/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 10/01/2022. MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT - THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness - No. 02/2022/TT-BTNMT Hanoi, January 10, 2022 CIRCULARDETAILING A NUMBER OF ARTICLES OF LAW ON ENVIRONMENTAL PROTECTIONPursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;Pursuant to the Government's Decree No. 36/2017/NĐ-CP dated April 04, 2017 defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and EnvironmentPursuant to the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated October 01, 2022 on elaboration of the Law on Environmental Protection;Pursuant to the Government’s Decree No. 47/2020/ND-CP dated April 09, 2020 on management, connection and sharing of digital data of regulatory agenciesAt requests of the Director General of Vietnam Environment Administration and Director General of Legal AffairsThe Minister of Natural Resources and Environment promulgates Circular detailing a number of articles of Law on Environmental Protection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66GENERAL PROVISIONSArticle 1. ScopeThis Circular details a number of articles of Law on Environmental Protection and the Government’s Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 detailing a number of articles of Law on Environmental Protection hereinafter referred to as “Decree No. 08/2022/ND-CP”.1. This Circular details Point a Clause 2 and Point b Clause 3 Article 8; Clause 7 Article 10; Point a, Clause 1, Article 19; Clause 2 Article 24; Clause 3 Article 27; Clause 2 Article 32; Clause 11 Article 34; Clause 5 Article 40; Clause 9 Article 49; Clause 4 Article 62; Clause 8 Article 67; Clause 6 Article 72; Clause 2, Article 76; Clause 5, Article 78; Clause 5, Article 79; Clause 4, Article 80; Clause 4, Article 81; Clause 5, Article 83; Clause 4, Article 84; Clause 6 Article 86; Point b, Clause 1, Article 115; Point b, Clause 2, Article 115; Clause 5, Article 118; Clause 5 Article 119; Clause 5, Article 120; Clause 7 Article 126 and Clause 6 Article 148 of the Law on Environmental This Circular details Point d Clause 2 Article 15; Point d Clause 2 Article 16; Clause 5 Article 17; Clause 3 Article 18; Clause 7 Article 19; Clause 2 Article 21; Point a Clause 6 and Point a Clause 8 Article 21; Point b, Clause 3, Article 26; Point e, Clause 3, Article 28; Point dd, Clause 5, Article 28; Clause 11 Article 29; Clause 10, Article 30; Point b, Clause 7, Article 31; Clause 12 Article 31; Clause 9 Article 36; Point a, Clause 3, Article 37; Clause 5 Article 40; Clause 10, Article 45; Point b, Clause 2, Point b, Clause 3, Article 54; Point dd Clause 2 Article 58; Points a and c, Clause 4, Article 65; Clauses 1 and 3, Article 66; Clauses 2 and 3, Article 67; Clause 2 Article 69; Clause 4, Article 71; Point c, Clause 2, Article 76; Clause 1 Article 80; Point a, Clause 3, Article 81; Clause 2 Article 82; Clause 1, Article 84; Clause 1 Article 85; Clause 5, Article 93; Clause 6 Article 94; Clause 6, Clause 8, Article 96; Point d Clause 4, Point a Clause 6 and Point c Clause 7 Article 97; point c clause 5, point a clause 7 and point c clause 8 Article 98; Clause 4, Article 104; Clause 6 Article 105; Clause 1, Article 107; Point a, Clause 2, Article 111; Clause 4, Article 125; Clause 7 Article 127; Clause 1, Article 145; Clause 6, Article 147 and Point dd, Clause 5, Article 163 of Decree No. 08/2022/ This Circular details a number of articles, clauses and points specified in Clauses 1 and 2 of this Article, including the contents, orders of implementation, forms, documents, decisions and reports regarding water, soil and natural heritage protection; environmental protection contents in provincial planning, strategic environmental assessment, environmental impact assessment hereinafter referred to as “EIA, environmental license and environmental registration; domestic solid waste, ordinary industrial solid waste and hazardous waste management; on-site wastewater and specific waste management; assessment of conformity with environmental technical regulations on imported scraps that are used to make production materials; persistent pollutant management; management of raw materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutants; environmental monitoring, environmental information, database and environmental report; state of the environment report; environmental remediation after environmental incidents; payments for natural ecosystem services; assessment of products and services that meet Vietnam ecolabel criteria; responsibility for products, packaging recycling and waste treatment of manufacturers, importers; inspection of the observance of the Law on Environmental Protection, statistics, monitoring and announcement about resources for the purpose of environmental 2. Regulated entitiesThis Circular applies to agencies, organizations, communities, households and individuals that have activities regarding the contents specified in Article 1 of this Circular in the territory of the Socialist Republic of Vietnam, including the territorial land, islands, sea, underground and airspace.Article 3. Definitions.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. A waste source owner is an organization or individual that owns or is assigned to manage and operate a waste-generating An owner of waste treatment is an organization or individual that owns or is assigned to manage and operate a waste treatment facility or a Waste aggregation site is a place where domestic solid waste is transferred from the means of transport of domestic solid waste collection at the waste source, public areas, street cleaning for the purpose of transfer of domestic solid waste to motor vehicles with large Bulky solid waste is a large-sized discarded household item, including cabinet, bed, mattress, table, chair or other similar items; stump, trunk and Concentrated waste treatment zone is an area that is planned for concentrated treatment of one or more types of waste, including domestic solid waste, ordinary industrial solid waste, hazardous waste and other types of solid waste, except for the co-treatment of waste and the treatment of medical waste according to the cluster model. The concentrated waste treatment area shall include one or more waste treatment facilities or High biodiversity area is a natural area with important or outstanding biological value of province, region, country or international area that is subject to appropriate management for the purpose of sustainable maintenance, development and in situ in order to enhance the existing values and meet the criteria specified at point b, clause 2, Article 20 of the Law on Environmental Important ecological landscape is an area that is formed from the interaction between natural and man-made factors with a specific or representative natural ecosystem of the local, national and international area, meets the criteria specified at Points a and d, Clause 2, Article 20 of the Law on Environmental Important natural landscape is an natural area that meets the criteria specified at Point a, Clause 2, Article 20 of the Law on Environmental II.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Section 1. WATER PROTECTIONArticle 4. Assessment of carrying capacity of surface water environment1. The assessment of the carrying capacity of surface water environment of rivers and lakes shall comply with regulations of Circular No. 76/2017/TT-BTNMT dated December 29, 2017 of the Minister of Natural Resources and Environment on assessment of the capacity for wastewater receiving and carrying capacity of water sources of rivers and lakes hereinafter referred to as “Circular No. 76/2017/TT-BTNMT” and Article 82 of this The carrying capacity of the surface water environment is the capacity for receiving wastewater and carrying of water sources of rivers and lakes according to regulations of Circular No. 76/2017/ 5. Groundwater protection1. The groundwater protection in the process of survey and extraction shall be comply with regulations of Circular No. 75/2017/TT-BTNMT dated December 29, 2017 of the Minister of Natural Resources and Environment on groundwater protection in drilling, digging, surveying and extracting The monitoring and supervision of groundwater quality in the extraction process shall comply with regulations of Article 13 of the Circular No. 17/2021/TT-BTNMT dated October 14, 2021 of the Minister of Natural Resources and Environment on supervision of extraction and use of water The agencies, organizations, community, households and individuals that pollute the groundwater environment shall be responsible for the implementation of measures for management, treatment of wastewater, solid waste and other environmental protection measures for preventing pollutants from dispersing into the groundwater environment according to regulations on management and treatment of wastewater, solid waste and relevant 2. SOIL PROTECTION.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The soil pollution area shall be classified according to criteria of source of residual contamination, possibility of spread of residual contamination and affected The pollution level identification shall be subject to the total score for assessment of the criteria specified in Clause 3 of this The criteria for identification of pollution level of a soil pollution area and calculation of the score for the assessment of the criteria of the a ​​soil pollution area shall comply with regulations of Form No. 01, Appendix I issued together with this The soil environmental pollution area shall be classified according to one of the following three levelsa Pollution level The total score for assessment of the criteria specified in Clause 3 of this Article shall be less than 40 points b Serious pollution level The total score for assessment of the criteria specified in Clause 3 of this Article shall be from 40 points to 75 Extremely serious pollution level The total score for assessment of the criteria specified in Clause 3 of this Article shall be more than 76 7. Investigation and preliminary assessment of the quality of the soil environment; detailed investigation and assessment of ​​soil pollution area1. The agencies, organizations, community, households and individuals that use land of the areas specified in Clause 1, Article 12 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be responsible for making of reports on investigation and preliminary assessment of the quality of the soil environment; detailed investigation and assessment of soil environmental pollution areas, measures for treatment, improvement and remediation of the soil environment according to regulations of Forms No. 02, Form No. 03 and Forms No. 05 Appendix I issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Section 3. NATURAL HERITAGE PROTECTIONArticle 8. Written request form for appraisal, report on establishment project and investigation and assessment of natural heritage1. A written request for appraisal of project on establishment of another natural heritage specified in Point c, Clause 1, Article 20 of the Law on Environmental Protection shall be comply with regulations of Form No. 06, Appendix I issued together with this A report of project on establishment of another natural heritage specified in Point c, Clause 1, Article 20 of the Law on Environmental Protection shall comply with regulations of Form No. 07, Appendix I issued together with this The report on result of survey and assessment of natural heritage shall be comply with regulations of Form No. 08, Appendix II issued with this 9. Development and approval for regulations and plans for environmental management and protection of natural heritage 1. Development and approval for regulations and plans for management and protection of natural heritage environmental hereinafter referred to as “regulations” and “plans” shall be carried out as followsa The agency that is assigned to manage the natural heritage shall be responsible for the development of draft of regulations and plans according to the form specified in Clauses 2 and 3 of this Article and opinion collection from relevant agencies and organizations;b The agency that is assigned to manage the natural heritage shall study, absorb and explain comments and suggestions, complete the draft of regulations, plans and submit them to the People's Committee of province for consideration and promulgation..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c In case, the natural heritage is located in at least ​​02 provinces or the sea area without administrative management responsibility of the People's Committee of province, the draft of regulations and the plans shall be sent to the People's Committee of the province with the boundary of the area of the natural heritage, relevant ministries and ministerial authorities for the purpose of opinion collection; completed and submitted to the Ministry of Natural Resources and Environment for appraisal and approval;d The natural heritage that was managed according to regulations, plans and measures before the effective date of this Circular shall comply with regulations of Point a, Clause 6, Article 21 of Decree No. 08/2022/ND- CP. The management regulations, plans and measures shall be submitted to competent authorities for approval within 06 The contents of regulations on management and protection of natural heritage shall comply with regulations of Form No. 09, Appendix I issued together with this The contents of the plans for management and protection of the natural heritage shall comply with regulations of Form No. 10, Appendix I issued together with this Circular. The duration of the plans for the natural heritage protection and management shall be 5 The agency that is assigned to manage the natural heritage shall be responsible for implementing regulations and plans after those are approved by competent authorities; annually reporting the regulations and plans on the results of the implementation of the regulations and plans in the report on the management of natural heritage to the agency competent for approval; updating the implementation results on the national biodiversity IIICONTENTS OF ENVIRONMENTAL PROTECTION IN PROVINCIAL PLANNING, STRATEGIC ENVIRONMENTAL ASSESSMENT, ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT EIA, ENVIRONMENTAL LICENSE AND ENVIRONMENTAL REGISTRATIONSection 1. CONTENTS OF ENVIRONMENTAL PROTECTION IN PROVINCIAL PLANNING AND STRATEGIC ENVIRONMENTAL ASSESSMENTArticle 10. Contents of environmental protection in provincial planning.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Local environment analysis and assessmenta Environmental zoning, including strictly protected zone, low-emission zone and other zones;b Nature conservation and biodiversity, including high biodiversity area, important wetland, important ecological landscape area, important natural landscape, biodiversity corridor, nature reserve and biodiversity conservation establishment;c Concentrated waste treatment area;d Network of monitoring and warning about soil, water and air Viewpoints, goals, tasks and measures for environmental protection in association with the organization and arrangement of the development space of the province in the planning The plan for environmental zoning including strictly protected zone, low-emission zone and other zones according to regulations of Point b, Clause 9, Article 28 of the Government’s Decree No. 37/2019/ND-CP dated May 7, 2019 on elaboration of the Law on Planning hereinafter referred to as “Decree No. 37/2019/ND-CP” and Clauses 2, 3 and 4, Article 22 of Decree No. 08/ 2022/ The plan for nature conservation and biodiversity including high biodiversity area, important wetland, important ecological landscape area, important natural landscape, biodiversity corridor, nature reserve and biodiversity conservation establishment according to regulations of point b, Clause 3, Article 25 and Point c, Clause 9, Article 29 of Decree No. 37/2019/ND-CP;5. The plan for development of concentrated waste treatment zones according to regulations of Point d Clause 9 Article 28 of Decree No. 37/2019/ND-CP..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Section 11. Contents of strategic environmental assessment1. The contents of strategic environmental assessment of the strategy shall be comply with regulations of Clause 1, Article 27 of the Law on Environmental Protection. The contents shall be detailed in Form No. 01a, Appendix II attached to this The contents of strategic environmental assessment report of the planning shall comply with regulations of Clause 2, Article 27 of the Law on Environmental Protection. The result of the strategic environmental assessment of the planning shall be made into a report according to the regulations of Form No. 01b, Appendix II issued together with this 2. ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT EIA Article 12. Contents of an environmental impact assessment report EIAR and the minutes of survey meeting about EIA2. The minutes of the survey meeting with the subjects specified at Point a, Clause 1, Article 26 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall comply with regulations of Form No. 04a, Appendix II issued together with this 13. Organization and operation of the EIAR appraisal council and council for appraisal of measures for environmental improvement and remediation in mineral mining1. The EIAR appraisal council of and council for appraisal of measures for environmental improvement and remediation in mineral mining in this Article hereinafter referred to as “the appraisal council” shall be responsible for advising the head of the appraisal agency; responsible to the appraisal agency and the law for appraisal The appraisal council shall work on the principle of public discussion with the council members, the owner of the project or establishment in the form of official meeting or thematic meeting according to the Chair's decision, if necessary..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a There must be at least 2/3 two thirds of total council members attending the meeting online or offline. In particular, there must be an chairperson or authorized vice-chairperson s hereinafter referred to as “the chair”, a secretary and at least 01 reviewer;b There must be the competent representative of the owner of the project or establishment;c The fee for appraisal of the EIAR and measures for environmental improvement and remediation has been paid in accordance with The council members attending the official meeting of the appraisal council shall be responsible for writing the appraisal sheets. A council member who is absent in offcial meeting may send written comments before the meeting of the council. His/her comment shall be considered as the comment of a member who attends the meeting but he/she does not write an appraisal The delegates who attends the meeting of the appraisal council shall be appointed, if necessary, by the appraisal agency The delegates shall be entitled to express their opinions in the meeting under the direction of the chair of the meeting and receive remuneration in accordance with The chairperson, vice-chairperson s if any and the secretary of the appraisal council shall be officials of the appraisal agency, except for the cases specified in Clause 8, Article 34 of the Law on Environmental Protection. The chairperson or the vice-chairperson who is authorized by the chairperson in his/her absence and the secretary shall be responsible for signing the minutes of the council The council members shall be responsible to the appraisal agency and law for their comments and assessments of the EIAR, measures for environmental improvement and remediation and tasks that are assigned by the chair in the appraisal process. The council members shall be entitled to receive meeting documents at least 03 days before the meeting and remuneration according to the regulations of the The appraisal result of the appraisal council shall be prescribed as followsa Approval without revisions All appraisal sheets of council members shall be approved without revisions.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c Approval with revisions other cases that are not specified in Points a, b of this 14. Disclosure of the list of members of the EIAR appraisal councilThe EIAR appraisal agency shall be responsible for disclosing the list of council members and the decision on approval for the EIAR appraisal result of investment project on its Web Portal, except for investment projects that are state 15. Forms, documents and dossiers on EIAR appraisal; decisions on approval for EIAR appraisal result1. Written request for EIAR appraisal according to regulations of Form No. 02, Appendix II issued with this Decision on the establishment of the EIAR appraisal council according to the regulations of Form No. 03, Appendix II issued with this Site survey record of the area where the project is located if any according to regulations of in Form No. 05, Appendix II issued with this Written comments on EIAR of council members according to regulations of Form No. 06, Appendix II issued with this Appraisal sheets of the EIAR of council members according to the regulations of Form No. 07 of Appendix II issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 667. Written notification of the EIAR appraisal result according to regulations of Form No. 09, Appendix II issued with this Decision on approval for the EIAR appraisal result according to regulations of Form No. 10, Appendix II issued with this 16. Time limit for commenting serving approval for report on the EIAR appraisal result applied to investment project discharging wastewater into irrigation projectWithin 5 working days from the date of receipt of the written opinion from the appraisal agency of report on environmental impact assessment, the supervisory authority of the irrigation project shall be responsible for making written opinion on approval for appraisal result. If the time of opinion collection is over without a written reply, it is considered as consensus The questionnaires and written responses shall comply with regulations of Forms No. 04b and 04c, Appendix II issued together with this 17. Forms, documents and dossiers on appraisal, decisions on approval for the appraisal results of measures and technical guidelines for on environmental improvement and remediation1. The forms, documents on appraisal and approval for the appraisal results of measures for environmental improvement and remediation applied to subjects specified in Points b, c, Clause 2, Article 67 of Law on Environmental Protection shall containa Contents of measures for environmental improvement and remediation according to regulations of Form No. 11 of Appendix II issued together with this Circular;b Written request for appraisal of measures for environmental improvement and remediation according to regulations of Form No. 12, Appendix II issued with this Circular;c Decision on the establishment of appraisal council for measures for environmental improvement and remediation according to regulations of Form No. 13, Appendix II issued with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd Written notification of the appraisal results of measures for environmental improvement and remediation according to regulations of Form No. 17, Appendix II issued with this Circular;e Decision on approval for the appraisal results of measures for environmental improvement and remediation according to regulations of Form No. 18, Appendix II issued with this Circularg Certificate of deposit on environmental improvement and remediation according to regulations of Form No. 19, Appendix II issued with this The environmental improvement and remediation shall be carried out according to the following technical guidelinesa The guidelines for contents of environmental improvement and remediation in mineral mining according to regulations of Form No. 20, Appendix II issued together with this Circular;b The measures for cost calculation and estimate for environmental improvement and remediation in mineral mining according to regulations of Form No. 21, Appendix II issued together with this 3. ENVIRONMENTAL LICENSE AND ENVIRONMENTAL REGISTRATIONArticle 18. Working principles and responsibilities of the appraisal council and inspectorate for granting environmental license1. The appraisal council granting environmental license shall be responsible for advising the licensing agency in the process of granting or re-granting an environmental license to an investment project; responsible to the environmental licensing agency and the law for appraisal results..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. The appraisal council and inspectorate shall work on the principle of public An official meeting of the appraisal council or the deployment of an inspectorate shall only be conducted if the following conditions are fully satisfieda There must be at least 2/3 two thirds of total council members attending the meeting online or offline. In particular, there must be an authorized chairperson or vice-chairperson s, an authorized leader or deputy leader s hereinafter referred to as “the chair” and a secretary; b There must be at least 2/3 two thirds of total members of inspectorate attending the meeting offline. In particular, there must be an chief or authorized deputy chief s, an leader or authorized deputy leader s and a secretary;c There must be the competent or authorized representative of the owner of the project or establishment;5. A council member who is absent in official meeting may send written comments before the meeting of the council. His/her comments shall be considered as the comment of a member who attends the meeting but does not write an appraisal The delegates who attends the meeting of the appraisal council shall be appointed, if necessary, by the environmental licensing agency The delegates shall be entitled to express their opinions in the meeting under the direction of the chair and receive remuneration in accordance with The chairperson or vice-chairperson of the appraisal council, the leader or deputy leader of the appraisal team, the chief or deputy chief of the inspectorate, the leader or deputy leader of the inspectorate, the secretary of the appraisal council and inspectorate shall be officials of the environmental licensing The chairperson or the vice-chairperson who is authorized by the chairperson in his absence, the chief or deputy chief who is authorized by the chief in his absence, the leader or deputy leader who is authorized by the leader in his absence shall be responsible to the environmental licensing agency and the law for the appraisal contents and results; signing the minutes of meeting of the appraisal council and inspection records in accordance with law..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6610. The results of granting the environmental license of the appraisal council shall be prescribed as followsa Approval without revisions All appraisal sheets of members attending the offline meeting shall be approved without revisions;b No approval At least 1/3 one third of appraisal sheets of members shall be not approvedc Approval with revisions other cases that are not specified in Points a, b of this 19. Forms, documents on granting environmental license, revoking environmental license and actually inspecting the process of trial operation of waste treatment works1. Decision on the establishment of appraisal council for the purpose of granting an environmental license to an investment project according to regulations of Form No. 22, Appendix II issued together with this Circular that shall be applied to the cases subject to the establishment of appraisal council according to regulations of point c, clause 4, Article 29 of Decree No. 08/2022/ Decision on the establishment of appraisal team for granting an environmental license to an investment project according to regulations of Form No. 23, Appendix II issued together with this Circular that shall be applied to the cases subject to the establishment of appraisal team according to regulations of point c, clauses 4 and 9, Article 29 of Decree No. 08/2022/ Decision on the establishment of inspectorate for granting, adjusting and re-grating environmental licenses to investment project or establishment according to the regulations of Form No. 24, Appendix II issued together with this Circular that shall be applied to the following casesa The cases subject to the establishment of an inspectorate for granting environmental license according to regulations of Point c, Clause 4, Article 29 of Decree No. 08/2022/ND-CP;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c The cases subject to the establishment of an inspectorate according to regulations of Clause 3, Article 30 of Decree No. 08/2022/ND-CP;4. Decision on the establishment of inspection team for granting and re-grating an environmental license of a establishment operating under the licensing competence of People's Committee of District according to regulations of Form No. 25, Appendix issued together with this Written notification of site survey plan for granting an environmental license to an investment project that is not subject to environmental impact assessment according to Form No. 26, Appendix II issued together with this Site survey record of the area where the project is located that is not subject to environmental impact assessment if any according to regulations of Form No. 27, Appendix II issued with this The minutes of meeting of the appraisal council for the purpose of granting an environmental license to an investment project according to regulations of Form No. 28, Appendix II issued with this Inspection records of granting and re-granting environmental licenses to the investment project or establishment according to regulations of Form No. 29, Appendix II issued with this Written comments of members of the appraisal council and the appraisal team on granting environmental license to the investment project according to regulations of Form No. 30, Appendix II issued with this Appraisal sheets of members of the appraisal council or the appraisal team for granting environmental license to the investment project according to the regulations of Form No. 31, Appendix II issued together with this Written comments of members of inspectorate, inspection team on granting and re-granting environmental licenses to the investment project or establishment according to regulations of Form No. 32, Appendix II issued with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6613. Report of inspectorate on inspection result of granting and adjusting environmental license to investment project specified in Clause 3, Article 30 of Decree No. 08/2022/ND-CP according to regulations of Form No. 34, Appendix II issued together with this Written notification of the environmental licensing agency on the adjustment of type and weight of hazardous waste subject to treatment or weight of scrap subject to import to make production materials specified in Clause 3, Article 30 of Decree No. Decision No. 08/2022/ND-CP according to regulations of Form No. 35, Appendix II issued together with this Written opinion survey of the supervisory authority irrigation project in the process of granting or re-granting environmental licenses to investment project or establishment according to the regulations of Form No. 36, Appendix II issued together with this Written opinion survey of an agency, organization or expert in the process of granting, adjusting and re-granting environmental licenses according to the regulations of Form No. 37, Appendix II issued together with this Written reply of the supervisory authority irrigation project according to the regulations of Form No. 38, Appendix II issued together with this Written reply of an agency, organization or expert subject to survey in the process of granting, adjusting and re-granting environmental licenses according to the regulations of Form No. 39, Appendix II issued together with this g Environmental license according to regulations of Form No. 40, Appendix II issued with this Environmental license subject to adjustment according to regulations of Form No. 41, Appendix II issued with this Decision on revoking environmental license subject to adjustment according to regulations of Form No. 42, Appendix II issued with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6623. Decision on appointment for officials to actually inspect the waste treatment work of the investment project or establishment in the process of trial operation applied to cases that are not specified in Clause 4, Article 46 of the Law on Environmental Protection according to regulations of Form No. 44, Appendix II issued together with this Record of inspection and supervision of trial operation of waste treatment work of an official according to regulations of Form No. 45, Appendix II issued together with this Record of inspection trial operation of waste treatment work of the investment project or establishment that use scrap as production materials or hazardous waste treatment services according to regulations of Form No. 46, Appendix II issued together with this 20. Additional waste monitoring applied to operating establishment in case of request for granting an environmental license1. The additional waste monitoring specified at Point e, Clause 3, Article 28 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be carried out as follows Take a single sample wastewater in 5 consecutive days and cluster sample exhaust gas in 2 consecutive days for the purpose of assessment of the treatment efficiency of the exhaust gas, wastewater treatment work and equipment if any.2. The additional waste monitoring specified at Point dd, Clause 5, Article 28 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be carried out as follows Take a single sample wastewater and cluster sample exhaust gas for the purpose of assessment of the treatment efficiency of the exhaust gas, wastewater treatment work and equipment if any Article 21. Waste monitoring in the process of trial operation of waste treatment work of project or Monitoring for wastewater treatment work The collection of wastewater sample for the purpose of measurement, analysis and assessment of the suitability of wastewater treatment work shall be suitable for TCVN 59991995 ISO 5667-10 1992 on water quality - sampling and guidelines for wastewater sampling. The cluster sample and frequency shall be specified as followsa Cluster sample shall include 03 single samples that are taken at 03 different times of the day morning, noon - afternoon, afternoon - evening or at 03 different times beginning, middle, end of the shift and mixed together;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66If necessary, the project owner shall measure, take and analyze some more samples of the wastewater after treatment of the waste treatment work in this duration for the purpose of assessment according to the technical regulations on waste and have better measures for adjustment, improvement and amendment to wastewater treatment work;c The efficiency assessment time in the stable operation duration of the wastewater treatment work shall be at least 07 consecutive days after the adjustment duration specified at Point b of this Clause. In force majeure case that the measurement, collection and analysis of samples cannot be carried out consecutively, they shall be carried out on the next day. The waterwaste monitoring frequency shall be at least once per day measurement, taking and analysis of single samples for 01 input wastewater sample and at least 07 output wastewater samples in 07 consecutive days of waterwaste treatment work. The monitoring indices shall be subject to environmental Monitoring for dust and exhaust gas treatment work and equipment Measurement and taking sample of dust and exhaust gas for the purpose of analysis and assessment of the efficiency of each waste treatment work and equipment in the waste monitoring plan shall be specified as followsa The cluster sample shall be identified in one of the following two casesA cluster sample shall be taken according to the continuous sampling method isokinetic and other methods according to regulations on environmental monitoring technology to measure and analyze indices according to regulations or an average value of 03 measurement results of the field rapid measuring equipment digital measuring equipment in accordance with law at different 03 times in a day morning, noon - afternoon, afternoon - evening or at 03 different times beginning, middle, end of the production shift;b The assessment time of the efficiency adjustment duration of each dust, exhaust gas treatment work and equipment shall be at least 75 days from the date of the beginning of the trial operation. The dust and exhaust gas monitoring frequency shall be at least once every two weeks measurement, taking and analysis of input if any and output cluster sample. The monitoring indices shall be subject to environmental The efficiency assessment time in the stable operation duration of the dust, exhaust gas treatment work and equipment shall be at least 07 consecutive days after the adjustment duration specified at Point b of this Clause. In force majeure case that the measurement, collection and analysis of samples cannot be carried out consecutively, they shall be carried out on the next day. The dust and exhaust gas monitoring frequency shall be at least once per day measurement, taking and analysis of single samples or samples taken by continuous sampling equipment before discharging into the environment of dust, exhaust gas treatment work and equipment. The monitoring indices shall be subject to environmental The monitoring, identification and classification of solid waste including sludge that are hazardous waste or ordinary industrial solid waste shall comply with regulations of the Law on hazardous waste The investment project or establishment specified in Column 3, Appendix 2 issued together with Decree No. 08/2022/ND-CP shall have waste monitoring according to regulations of Clauses 1, 2 and 3 of this Article..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666. The wastewater or exhaust gas monitoring in case of re-operation of the wastewater and exhaust gas treatment work specified at Point c, Clause 7, Article 97 or Point c, Clause 8, Article 98 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be carried out as followsa The establishment specified Column 3, Appendix 2 issued together with Decree No. 08/2022/ND-CP shall carry out waste monitoring according to regulations of Point c, Clause 1 or Point c, Clause 2 of this Article;b The establishment that is not specified in Column 3, Appendix 2 issued together with Decree No. 08/2022/ND-CP shall carry out waste monitoring according to regulations of Clause 5 of this Article;Section 22. Application and procedures for environmental registration1. Application for environmental registration shall containa Environmental registration document of the owner of the investment project or establishment according to regulations of Form No. 47, Appendix II issued with this Circular;b A copy of the decision on approval for the EIAR appraisal result of the investment project or establishment if any.2. The owner of the investment project or establishment shall send the application for environmental registration electronically, by post or in person to the People's Committee of the Commune where the investment project or establishment is located according to regulations of Clause 3, Article 49 of the Law on Environmental 23. Receipt of environmental registration.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. The People's Committee of the commune shall update data on environmental registration on the national environmental information and database IVWASTE, IMPORTED SCRAP MANAGEMENT AND POLLUTANT CONTROLSection 1. GENERAL PROVISIONS FOR WASTE MANAGEMENTArticle 24. List of hazardous wastes, industrial wastes subject to control and ordinary industrial solid wastes1. The list of wastes shall include hazardous waste, industrial waste subject to control, ordinary industrial solid waste and waste code specified in Form No. 01, Appendix III issued together with this The waste classification shall be carried out according to the list of wastes specified in Clause 1 of this Article. The identification of whether an industrial waste is hazardous waste or ordinary industrial solid waste shall comply with environmental technical regulations on hazardous waste thresholds. The industrial waste subject to control without identification shall be managed as hazardous waste. In case of the certain properties and hazardous components without technical regulations, the national standards in environmental protection of one of the developed countries shall be applied to these properties and hazardous The ordinary industrial solid waste shall be collected, classified, selected for reuse, direct use as raw materials and fuels for the purpose of production activities symbol TT-R according to the list of wastes specified in Clause 1 of this 25. Unit of weight of waste.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. The weight of domestic solid waste in dossiers, license, reports, delivery records and other written papers specified in this Circular shall be expressed as 2. DOMESTIC SOLID WASTE MANAGEMENTArticle 26. Technical requirements for environmental protection applied to domestic solid waste aggregation site and transfer station1. Domestic solid waste aggregation sitea The waste aggregation site shall be arranged to ensure the effective connection between the collection, transport and treatment; the collecting scope at households, organizations and individuals and the environmental safety distance according to regulations of QCVN 012021/BXD - National technical regulation on construction planning issued together with Circular No. 01/2021/TT-BXD dated May 19, 2021 of the Minister of Construction on National Technical Regulations on construction planning and other relevant legal regulations;b The waste aggregation site shall have a waste storage equipment with a capacity suitable for the storage time to ensure that there is no leakage in the environment; ensure clean and spray of deodorant after the end of operation. In case, the waste aggregation site operates from 1800 to 0600 of the next day, the waste aggregation shall have lights;c The owner of the investment project, the owners and management board of new urban areas, apartment buildings and office buildings shall arrange appropriate domestic solid waste aggregation sites throughout the design, construction and operation process to meet the requirements for the domestic solid waste disposal of all people who live in that new urban areas, apartment buildings or office buildings;d The owners of production, trade and service establishments may arrange aggregation sites according to regulations of Point b of this Clause or may store domestic solid waste in waste storage equipment;dd The People's Committee of province shall direct the People's Committee of district to take charge and cooperate with domestic solid waste collection and transport units in identification of the location, time of aggregation, operation time and scale to receive domestic solid waste at appropriate aggregation site; ensure traffic safety and minimize activities during peak hours..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a The domestic solid waste transfer station shall comply with regulations of QCVN 012021/BXD - National technical regulation on construction planning and other relevant legal regulations;b The new fixed transfer stations in urban areas of class-1 urban and special urban shall use modern, suitable and automatic technology according to the conditions of each local area;c Semi-underground, underground transfer stations or burial of certain urban construction items shall be encouraged in order to save land use area, provided their designs ensure urban aesthetics and produce no pollution;d The domestic solid waste transfer station shall be synchronously connected to with local solid waste collection and transport systemdd The domestic solid waste transfer station shall have a storage area that is capable of storing domestic solid waste at source, bulky solid waste, collection and transport equipment and hazardous waste after classification of domestic solid waste according to regulations of the People's Committee of province;e Transfer stations in urban areas shall have a waste receiving area with enough area for vehicles to stop and wait for waste disposal; ensure the closure for the purpose of minimization of the spread of pollution, odor and penetration of insects;g Transfer stations shall have weighing system and equipment; clean and deodorant spray systems of waste-carrying vehicles entering and leaving the transfer station; camera system; system and software for the purpose of monitoring and updating the weight of domestic solid waste and waste-carrying vehicles entering and leaving the transfer station;h The People's Committee shall identify the location, operation time and scale of receipt of domestic solid waste at the transfer 27. Technical requirements for environmental protection applied to domestic solid waste-carrying vehicles.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. The domestic solid waste-carrying vehicles shall ensure that there is no drop of domestic solid waste, leakage or odor emission throughout transport process; clean, spray of deodorant before leaving ​​the transfer station, treatment establishment and after completing domestic solid The domestic solid waste-carrying vehicles from households and individuals to aggregation site and transfer station shall ensure that there is no leakage and drop of domestic solid waste into the environment throughout operation The domestic solid waste storage equipment shall be fixed or detachable equipment that are installed into the waste-carrying vehicles and safe equipment that are undamaged, unbroken and does not absorb, leak and release waste, odor into The application of advanced and environmental friendly models, technology and technical solutions and the promotion of application of information technology to the management of domestic solid waste- carrying activities shall comply with regulations of the People's Committee of 28. Domestic solid waste treatment technology criteria1. Technologya Be capable of receiving and classifying waste, flexibly treating odors, sewage, exhaust gas in combination with other technology for the purpose of treating different types of solid waste; capacity expansion, energy recovery, secondary waste treatment; appropriate level of treatment scale;b Degree of automation, domestic value equipment lines; treatment, reuse, recycling and burial rate of domestic solid waste; advanced degree of processing technology; durability of equipment and technological lines; origin of equipment; the uniformity of equipment in the technological lines, the ability to use and replace domestic components and spare parts, the domestic value of the technology and equipment system;c Priorize technology that has been successfully applied, meets environmental technical standards and regulations on equipment for waste treatment and recycling and is suitable for Vietnam's conditions, evaluated and appraised by competent authorities according to regulations of the Law on Science and Technology, the Law on Technology Transfer. Priorize technology that belongs to the list of technology encouraged to be transferred in accordance with the Law on Technology Transfer..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Comply with environmental technical standards and regulations;b Save land use area;c Save energy, be capable of energy recovery throughout treatment process;d Be capable of training local resources participating in equipment management, operation, maintenance and equipment Economya The treatment costs shall be suitable for the ability to pay cost of local authority or not be exceeded the treatment costs announced by the competent authority;b Market potential of the products from waste recycling activities;c Potential and economic value brought from the reuse of waste, energy and useful products created after treatment;d Market demand; product quality standard applied after treatment;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 29. Service charge for collection, transport and treatment of domestic solid waste1. Service charge for collection, transport and treatment of domestic solid wastea Service charge applied to organizations and individuals generating domestic solid waste shall be charge that the households, individuals, agencies, organizations, production, trade and service establishments, the investors of the infrastructure construction and business of concentrated production, trade, service zones and industrial clusters according to regulations of Clauses 1, 3 and 4, Article 79 of the Law on Environmental Protection shall pay for collection, transport and treatment of domestic solid Service charge applied to investors and establishments that carry and treat domestic solid waste shall be charge paid by the People's Committee of authorities for selected investors and establishments according to regulations of Clause 1, Article 77, Clause 2, Article 78 of the Law on Environmental Protection and Article 59 of Decree No. 08/2022/ND-CP to provide services of collection, transport and treatment of domestic solid The principles of service charge applied to organizations and individuals generating domestic solid waste shall be specified as followsa Service charge for collection, transport and treatment of domestic solid waste generated from households, individuals and subjects specified in Clause 1, Article 58 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be calculated on the principles of compensation from local budgets;b Service charge for collection, transport and treatment of domestic solid waste generated from agencies, organizations, production, trade and service establishments, the investors of the infrastructure construction and business of concentrated production, trade, service zones, industrial clusters specified in Clause 2, Article 58 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be calculated on the principle of correct calculation and sufficient cost for collection, transport and The investors and domestic solid waste treatment service providers shall be responsible for formulation and submission of the plans for service charges for the purpose of appraisal and approval specified at Point b, Clause 1 of this Article in accordance with the Law on 30. Form of collection of service charge for collection, transport and treatment of domestic solid waste according to weight or volume of waste.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Selling price of packaging containing domestic solid waste Selling price of packaging shall include the packaging production cost and the service charge for collection, transport and treatment of domestic solid waste;b Volume of equipment containing domestic solid waste;c Determination of the weight of domestic solid waste applied to agencies and organizations or other forms according to regulations of the People's Committee of Technical requirements for packaging containing domestic solid waste specified at Point a, Clause 1 of this Articlea The packaging shall have different specifications, designs, specific sizes, volume according to regulations of the People's Committee of province in order to easily distinguish from other types of usual packaging. Each type of packaging containing domestic solid waste may have different volume corresponding to each different selling price;b Packaging containing different types of domestic solid waste shall have different colors green packaging applied to food waste, yellow packaging applied to other domestic solid waste.If necessary, the People's Committee of province may prescribe other colors to ensure uniformity and synchronization in province;c The waste packaging materials shall be suitable for local waste treatment technology. Encourage the use of biodegradable packaging materials;d Packaging containing food waste or food waste and other wastes shall ensure that there are no leakage and odor emission;dd In case, the local authority prescribes that domestic solid waste must be classified into many different categories according to regulations of Point c, Clause 1, Article 75 of the Law on Environmental Protection, the materials of packaging containing domestic solid waste shall be transparent materials in order to see the type of waste inside. In case, the local authority only prescribes classification of waste into recyclable solid waste and other domestic solid waste, this regulation shall not apply to packaging;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66g Reuseable and recyclable solid waste shall be stored in usual packaging that has adequate capacity and causes no Collection of service charge through packaging specified in Point a, Clause 1 of this Article shall be carried out as followsa The People's Committee of province shall select domestic solid waste packaging production and distribution establishments in form of bidding in accordance with the Law on Bidding. In case, the People's Committee of province cannot select an establishment through bidding, the selection shall be done in the form of placing orders or assigning tasks according to regulations of law. The solid waste packaging production and distribution establishments shall be specialized establishments or domestic solid waste collection, transport and treatment establishments;b The domestic solid waste packaging distribution establishments shall distribute packaging in form of sale; distribute to households and individuals with the quantity of packaging according to a certain monthly norm or other appropriate 31. Valuation method for domestic solid waste treatment services applied to investors and service providers of domestic solid waste treatment1. Service charge for treatment of domestic solid waste shall be calculated according to the following formulaGXLCTR = ZTB + ZTB * PIn which- GXLCTR service charge for treatment of 01 tonne of domestic solid waste that does not include value added tax VAT. Unit dong.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- P is the profit rate % of the project or the average of medium-term interest rates of 03 commercial banks in The total cost of treatment of 01 tonne of domestic solid waste Ztb shall be calculated according to the following formulaZTB =CT - ZthQIn which- ZTB total cost of treatment of 01 tonne of domestic solid waste Unit dong- CT the total reasonable and valid costs for the purpose of performing domestic solid waste treatment services Unit VND, including direct material costs; direct labor costs; direct machine and equipment costs; general production costs and enterprise management costs. The above costs are specified in Clauses 3, 4, 5, 6 and 7 of this Article;- Zth the revenue from the sale of products that are recovered after domestic solid waste treatment. Unit dong.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. Direct material cost CVT shall include the cost of direct materials that are used in the domestic solid waste treatment process and equal to the total weight of each type of private material multiplied by respective unit price of materials, in whicha The weight of each type of material shall be determined according to regulations, standards and consumption rate of domestic solid waste treatment promulgated or announced by competent state agency. In case there is no consumption rate promulgated or announced by a competent state agency, the unit making the price plan shall reasonably determinate consumption rate as a basis for determination of material cost when making plan for service charge for domestic solid waste treatment;b The material price is the price payable by the waste treatment facility in accordance with the market price determined according to the announced price or the invoice specified in Law at the time of making the plan. The manufactured products subject to value-added tax calculated according to the credit-invoice method, the material price shall not include value-added tax. The manufactured products that are not subject to value-added tax or subject to value-added tax calculated according to the direct method, the material price shall include value-added The direct labor cost CNC includes the monetary costs that a domestic solid waste treatment facility must pay for a direct worker salary, wage and salary-like allowances, social insurance, health insurance, unemployment insurance, trade union fee and other costs for a worker who directly treats domestic solid waste. In whicha The wage and salary shall be equal to the quantity of working days according to labor norm of a worker who directly treats waste promulgated or announced by the competent authority multiplied by respective unit price per working day. The unit cost per working day of a worker who directly treats domestic solid waste treatment shall be determined according to regulations of competent state agency. In case, there is no labor norm promulgated or announced by a competent state agency, the unit making the price plan shall reasonably determine labor norm as a basis for the labor cost when making plans for service charges for treatment of domestic solid waste;b The cost for social insurance, health insurance, unemployment insurance, trade union fee and other costs of a worker who directly treats domestic solid waste shall comply with applicable regulations of law including the cost paid by the worker and enterprise.5. Direct machine and equipment cost CCM shall be total costs regarding the price of machine and equipment, management, use and depreciation of the machine and equipment according to regulations of law; method of determining the machine and equipment cost per shift according to the regulations of law. In case of determining the machine and equipment cost, the identification of the depreciation time of the machine and equipment in accordance with the characteristics of the working conditions of the machine and equipment shall be carried The general production cost includes indirect production costs except for direct materials costs; direct labor costs; direct machine and equipment costs incurred at the domestic solid waste treatment facility, including equipment maintenance and repair; fixed asset depreciation and repair except for direct machine and equipment; cost of materials, tools and equipment that are used in a production plant; wage and salary-like allowances; deduction for social insurance, health insurance, unemployment insurance and trade union fee of an official and a worker of the production plant including the cost paid by the worker and enterprise; cost of environmental inspection and monitoring; production premises rent if any; cost of external services and other monetary cost in the cost according to regulations of law, specificallya The material and labor costs of general production cost are direct material and labor costs specified in Clauses 3 and 4 of this Article;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 32. Closure of domestic solid waste landfill after the end of operation1. Closure of hygienic domestic solid waste landfill shall be carried out according to one of the following casesa The domestic solid waste landfill shall have the maximum capacity according to the receiving capacity approved by the competent authority;b The owner of waste treatment facility shall be unable to continue to transport and operate the domestic solid waste landfill;c If the owner of waste treatment facility wants to close the landfill, he/she shall report the state management agency in charge of environmental protection in province area;d The closure of domestic solid waste landfills shall be carried out according to requests of competent state agency2. Before closing the landfill, the owner of waste treatment facility shall send a notification to the provincial environmental protection authority about the closing time of the landfill for the purpose of Process of closing a domestic solid waste landfilla A domestic solid waste landfill shall have a top layer of soil with clay content, layer of HDPE plastic or equivalent material that is greater than 30% to ensure humidity and be carefully compacted with a thickness that is at least 60 cm. A landfill shall have the slope from the foot to the top of the landfill that increases gradually from 3% to 5%, always ensure good drainage and no landslide and subsidence. The landfill shall be covered with the soil buffer with a common composition that is sand from 50 cm to 60 cm thick and the planting soil layer surface soil from 20 cm to 30 cm thick; have grass and trees;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c After closing the domestic solid waste landfill, the owner of waste treatment facility shall be responsible for making a report on the status of the landfill and sending this report to a environmental protection agency of province. The report on the status of the landfill shall include the contents specified at point d of this Clause;d The main contents of the report on the status of a landfill shall include the operational status, efficiency and operability of all works in the landfill including waterproofing system, sewage collection and treatment system, exhaust gas collection system and other environmental protection works if any in accordance with law; the results of monitoring of groundwater, the quality of wastewater and exhaust gas discharged and released into the environment of the landfill; reports on environmental remediation, landscape improvement and measures for environmental pollution prevention in the following years; a topographic map of the landfill after the closure of the domestic solid waste landfill;dd The owner of a waste treatment facility shall be responsible for collecting and treating wastewater and exhaust gas discharged and released into the environment of domestic solid waste landfills after the closure of the landfills according to The closure of the domestic solid waste landfill shall meet the following requirementsa Requirements specified at Point a, Clause 3 of this Article;b Wastewater and exhaust gas discharged and released into the environment of a landfill shall meet environmental technical standards5. After the closure of the domestic solid waste landfill, people and animals shall be not allowed to freely enter and exit, especially the gas area. The landfill shall have signs, safety Transfer the site to a competent state agency after the closure of the domestic solid waste landfill shall comply with regulations of Point c, Clause 2, Article 80 of the Law on Environmental Before reusing a domestic solid waste landfill, the owner of an investment project shall.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Make a topographic map of the waste landfill area;c Continue to treat sewage, exhaust gas if any according to regulations while waiting for reuse of domestic solid waste The measures for cost calculation and estimate for environmental improvement and remediation in the landfill shall comply with regulations of Form No. 02, Appendix II issued together with this 3. ORDINARY INDUSTRIAL SOLID WASTE MANAGEMENTArticle 33. Technical requirements for environmental protection applied to ordinary industrial solid waste storage1. Ordinary industrial solid waste storage equipment and tools shall meet the following requirementsa The equipment and tools shall ensure the safe storage of hazardous waste without damage or tear;bThe soft packaging shall be sealed. The hard packaging shall have a tight-fitting lid for the purpose of preventing from leaking and dropping sewage into the environment;c An equipment or a tool shall have hard structure that is capable of withstanding impact, not damaged, deformed, torn due to the weight of waste throughout the process of use..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. An indoor ordinary industrial solid waste warehouse or storage area shall havea Elevated floor to avoid flood;b A floor that is sealed, not cracked and penetrated and able to prevent overflowing rainwater from the outside;c A rain cover for the entire storage area;d The warehouse shall meet technical construction standards and regulations of An outdoor ordinary industrial solid waste warehouse or storage area shall havea An embankment and a system for collecting and treating rainwater overflowed and wastewater generated throughout the storage of ordinary industrial solid waste that ensure environmental technical regulations;b Elevation of the floor that ensures no flood; a floor which is sealed, not cracked and penetrated with durability that is capable of withstanding the load of the means of transport and the weight of ordinary industrial solid A tool that ensures minimization of dust generated from ordinary industrial solid waste storage area waste that generate dust..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The ordinary industrial solid waste-carrying vehicles shall meet the requirements for technical safety and environmental protection in accordance with the regulations of the Transport Law2. Ordinary industrial solid waste shall be directly stored in waste storage equipment or transport vehicles The ordinary industrial solid waste storage equipment shall be fixed or detachable equipment that are installed into the waste-carrying vehicles and meet requirements specified Clause 1, Article 33 of this The ordinary industrial solid waste-carrying vehicles shall ensure that there is no drop of waste, odor and dust emission throughout transport The tarpaulin truck shall be covered with tarpaulins to avoid the sun and rain throughout the process of collecting, storing and transporting ordinary industrial solid The ordinary industrial solid waste-carrying vehicles shall have a phrase"VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI" on both sides of the vehicles with a height of at least 15 cm and the name, address and contact phone of the The minutes of handover of ordinary industrial solid waste shall comply with regulations of Form No. 03, Appendix III issued with this 4. HAZARDOUS WASTE MANAGEMENTArticle 35. Hazardous waste declaration, classification, collection and storage by hazardous waste source owner and hazardous waste manifest1. The hazardous waste source owner shall declare the weight and type of hazardous waste generated if any in the application for granting an environmental license according to regulations of Article 28 of Decree No. 08/2022/ND- CP or environmental registration contents specified in Article 22 of this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. In cases the hazardous wastes are reused, preliminarily processed, recycled, treated, co-treated and allowed to recovery energy at the facility according to the contents of the granted environmental license, the hazardous waste source owner shall be allowed to choose whether or not to classify hazardous Packaging containing hazardous waste shall meet the following requirementsa The hazardous waste packaging hard or soft packaging shall ensure the safe storage of hazardous waste without damage or tear;bThe soft packaging shall be sealed. The hard packaging shall have a tight-fitting lid for the purpose of preventing from leaking or evaporating;c Liquid waste, slurry or waste containing volatile hazardous components shall be stored in a hard packaging with the capacity that is less than 90% or a headspace that is 10 The storage equipment with a hard shell and large size such as a tank, a container or other similar equipment shall meet the following requirementsa The storage equipment shall ensure safe storage of hazardous waste, have reinforcement or special design at the connection and the loading, unloading point or filling and discharge stations in order to avoid leaking;b The storage equipment shall have hard structure that is capable of withstanding impact, not damaged, deformed, torn due to the weight of waste throughout the process of The storage equipment shall have a warning sign according to Vietnam regulations on warning sign regarding to hazardous waste and have a minimum size that is 30 cm in each direction;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd The hazardous waste storage equipment shall have a capacity that is at least 02m3 or meets the regulations of Clause 4 of this Article. The equipment are located outdoors but it shall be tightly sealed and prevent rain water from entering. In case of storing hazardous waste or hazardous waste groups that are capable of chemical reaction with each other in the same storage equipment, the equipment shall be isolated in the process of storage6. Hazardous waste storage area of generating facilitiesa The hazardous waste storage area a warehouse that is not compulsory shall have a tight surface floor that ensures no penetration and rainwater overflowing; a roof for the purpose of protecting the entire hazardous waste storage area from sunlight and rain, design or equipment for limiting wind that directly blows inside. However the hazardous waste storage equipment with a capacity that is more than 02m3 is located outdoors;. The area shall be isolated from the areas of hazardous waste or other groups of hazardous wastes that are capable of chemical reaction; ensure no liquid that is leaked outside when leaking and The liquid waste containing PCBs, persistent organic pollutants subject to management according to regulations of the Stockholm Convention on persistent organic pollutants POPs and other halogenated organic hazardous components beyond the hazardous waste threshold specified in the national technical regulation on hazardous waste thresholds shall be stored in hard packaging or storage equipment located in elevated surfaces or ballets and not be stacked;c The hazardous waste storage area shall have tools, equipment and materials as follows fire prevention and fighting equipment in accordance with the Law on fire prevention and fighting; absorbent material dry sand or sawdust and a shovel for purpose of preventing from leaking, dropping or overflowing of hazardous liquid waste; warning and prevention signs that are suitable for the type of hazardous waste according to Vietnam regulations on warning signs regarding hazardous waste with a minimum size that is 30 cm in each direction. The storage area of medical facility shall comply with regulations on medical waste The hazardous waste manifest shall comply with regulations of Form No. 04, Appendix II issued with this 36. Technical requirements on packaging, hazardous waste storage equipment and areas applied to the owners of hazardous waste treatment Packaging containing hazardous waste hard or soft packaging shall meet the following requirementsa The packaging shall be resistant to corrosion, rust, chemical reaction to the hazardous waste, water or penetration, leakage, especially at the junction and filling and discharge stations. The soft packaging shall have at least 02 layers;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66cThe soft packaging shall be sealed. The hard packaging shall have a tight lid for the purpose of preventing from leaking or evaporating;d Liquid waste, slurry or waste containing volatile hazardous components shall be stored in a hard The storage equipment with a hard shell and large size such as a tank, a container or other similar equipment shall meet the following requirementsa The shell shall be resistant to corrosion, rust, chemical reaction to the hazardous waste, water or penetration, leakage; have reinforcement or special design at the junction, uploading and loading points, filling and discharge stations in order to avoid leaking;b An storage equipment shall have hard structure that is capable of withstanding impact, not damaged, deformed, torn due to the weight of waste throughout process of An storage equipment shall have warning signs according to regulations;d The equipment for storing hazardous liquid waste or waste containing volatile hazardous components shall have a tight-fitting lid and function that ensure evaporation control;dd If the hazardous waste storage equipment does not have volatile hazardous components, the close-fit between a lid and equipment shall not be compulsory. However, the equipment shall have a lid or other tools for the purpose of completely preventing equipment from sunlight, rain and wind that directly blows inside;3. Hazardous waste storage areas of transfer stations and hazardous waste treatment facilities shall meet the following requirements.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b The hazardous waste storage area shall have a floor that is sealed, not cracked with a material that is resistant to water, corrosion, chemical reaction to hazardous waste; a durable floor that is capable of withstanding the highest load of hazardous waste according to calculation; walls and partitions with non-flammable materials;c The storage area shall have a roof for the purpose of protecting the entire hazardous waste storage area that is made from non-flammable material, design and equipment for limiting wind that directly blows inside. However hazardous waste storage equipment with a capacity that is more than 05m3 is located outdoors;d The storage area shall have separate cells or sections for each type of hazardous waste or group of hazardous waste with the same properties to isolate them from other types of hazardous waste or hazardous waste groups that are capable of chemical reaction. The non-flammable partitions with height that is higher than the height of hazardous waste columns shall be In case the hazardous waste storage areas or transfer stations that are built in the form of warehouses shall meet Vietnam regulations on A storage area or a hazardous liquid waste transfer station shall have walls, embankments surrounding all or a part of the areas. Also, the owner shall have another secondary isolation measure for preventing hazardous waste from being dispersed to environment in cases of incidents. There must be gutters that lead to a drain that is lower than the floor in order to ensure no The liquid waste containing PCBs, persistent organic pollutants subject to management according to regulations of the Stockholm Convention on persistent organic pollutants POPs and other halogenated organic hazardous components beyond the hazardous waste threshold specified in the environmental technical regulation on hazardous waste thresholds shall be stored in hard packaging or storage equipment located in elevated surfaces or ballets and not be stacked;7. A hazardous waste storage area or a transfer station shall have equipment, tools and materials as followsa Fire prevention and fighting equipment in accordance with the Law on fire prevention and fighting;b Absorbent material dry sand or sawdust and a shovel to use in case of leaking, dropping and overflowing hazardous liquid waste;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66d Loading and unloading equipment manual or motor equipment;dd Telecommunication equipment;e Alarm equipment sirens, gongs, loudspeakers;g A warning and prevention sign in each cell or subdivision of the storage or transfer area that is suitable for the type of hazardous waste according to Vietnamese regulations on warning signs regarding hazardous waste with a minimum size that is at least 30 cm in each direction; material, ink of sign with unfaded color and unfaded text ;h Exit diagrams, exit instructions symbols EXIT or exit instructions signs that are located at enter and exit points of the aisles;i Brief instruction boards on the safe operation process of the storage area or transfer station, the incident response process attached to the list of phone number of the local agencies the People's Committee of commune, police office, medical emergency, fire prevention, fighting and rescue with sizes and locations that are convenient for observation and 37. Technical requirements for environmental protection applied to hazardous waste-carrying vehicles1. The hazardous waste storage equipment shall be fixed or detachable equipment that are installed into the waste-carrying vehicles in accordance with regulations of Clause 2, Article 36 of this Some types of hazardous waste-carrying vehicles shall meet the following requirements.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b The tank trucks and cargo holds containing hazardous liquid waste of ships shall ensure evaporation control;c A motorcycle shall have a container and be fastened on the cargo rack behind the driver's seat of the motorcycle. The size of a container that is fastened on a motorcycle shall comply with regulations of Law on Road Hazardous waste storage areas on ships, barges and trains shall meet the following requirementsa The hazardous waste storage area shall have a floor and surrounding partitions that are sealed, especially at the junction between the floor and the wall, with a material that is resistant to water, fire corrosion, chemical reaction to hazardous waste; a durable floor that is capable of withstanding the highest load of hazardous waste according to calculation; b The storage area shall have a roof or a tarpaulin for the purpose of protecting the entire hazardous waste storage area from sunlight and rain, a design or equipment for limiting wind that directly blows inside. However, the hazardous waste storage equipment with a capacity that is more than 05m3 shall be located outdoors 4. Hazardous waste-carrying vehicles shall have equipment, tools and materials as followsa Fire prevention and fighting equipment in accordance with the Law on fire prevention and fighting;b Absorbent material dry sand or sawdust and necessary tools to use in case of leaking, dropping and overflowing hazardous liquid waste;c First aid boxes; solution containers for the purpose of emergency neutralization of acid burns in case of acidic waste storage;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd Warning signs that are flexibly installed according to the type of hazardous waste transferred on at least both sides of a vehicle; the text "VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI" with a letter height of at least 15 cm and the name, address, and contact phone number of the facility fixed on at least both sides of the vehicle; a material and ink of sign with unfaded color, unfaded text. In case of moped, the size of selected warning signs shall be suitable for reality;e Brief instruction boards on the safe operation process of waste-carrying vehicles, loading and unloading, hazardous waste filling and discharge, the incident response process attached to the list of phone number of the local agencies environmental management, police office, medical emergency and fire prevention, fighting that are located in cabin and control area according to regulations of Law, clearly printed with the texts that are readable and 38. Hazardous waste transboundary transport registration under the Basel Convention on the control of the cross-border transport and destruction of hazardous waste 1. The hazardous waste export registration shall be carried out by submitting the application for registration of the cross-border transport of hazardous waste. The registration of export of the same type of hazardous waste shall be carried out according to each separate shipment or a number of shipments in a year. An owner of source of hazardous waste or an exporter who is representative of the owner shall cooperate with relevant parties in making application according to regulations of Clause 2 of this An application for registration of the cross-border transport of hazardous waste shall containa An application form for registration of cross-border transport of hazardous waste according to the regulations of Form No. 05, Appendix III issued with this Circular;b A copy of the contract for treatment of hazardous waste applied to the hazardous waste treatment facility in the import country;c A copy of the contract that was signed with the owner of source of hazardous waste in case of an exporter that is authorized by the owner waste to register and carry out the procedures for cross-border transport of hazardous waste;d A copy of the contract that was signed with the insurance registration unit for hazardous waste shipments transported cross-border;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66 Procedures for registration of cross-border transport of hazardous wastea Organization or individual shall make application for registration of cross-border transport of hazardous waste specified in Clause 2 of this Article and send this application to the Ministry of Natural Resources and Environment directly, by post or electronically;b Within 10 working days from the date of receiving the complete application, the competent authority of Basel Convention in Vietnam under the Ministry of Natural Resources and Environment shall send a written notification attached to the English shipping notification to competent authority of the Basel Convention in the import and transit if any country in accordance with regulations of the Basel Convention. In case the application is not eligible for a written notice, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send a written reply to the organization or individual and provide clear reasons;c Within 20 working days from the date of receiving the written reply from the competent authority of the Basel Convention in the import and transit if any country, the Ministry of Natural Resources and Environment shall issue a written approval in accordance with regulations of Form No. 06, Appendix III issued together with this Circular. In case of disapproval, the Ministry of Natural Resources and Environment shall send a written reply to organization or individual and provide clear The transport of domestic hazardous waste to the border gate shall be carried out by organizations or an individuals specified in Clause 4, Article 83 of the Law on Environmental After receiving a written approval from the Ministry of Natural Resources and Environment for the export of hazardous waste, the organization or individual shall make at least 02 sets of English application for transport of each hazardous waste shipment that are allowed to export according to the form specified at After completing the hazardous waste treatment, the organization or individual approved by the Ministry of Natural Resources and Environment for the export of hazardous waste shall keep an application for transport and send an application for transport that was approved by the treatment unit abroad to the Ministry of Natural Resources and Environment..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Criteria for identification of technology for the purpose of assessment shall be as followsa Technology on the list of transfer restriction in accordance with the Law on Technology Transfer;b Technology that can cause adverse impacts on the environment incineration; metal recycling and remediation, metal oxide, metal salt in heat or chemistry; wastewater treatment; chemical treatment, recycling and Technologya Origin of machinery, equipment and technological lines; prior technology that meets environmental technical standards and regulations, is suitable for Vietnam's conditions according to certification, appraisal and assessment of the competent authorityb Degree of mechanization and automation; capability to expand and increase capacity;c Advanced and preeminent level of hazardous waste treatment technology;d Degree of conformity of standards and regulations on the production of machinery, equipment, and technological lines with national technical standards and regulations, Vietnam standards or standards of G7 countries and Korea in safety, energy saving and environmental protection; application of environmental friendly technology, the best available techniques, treatment technology combined with energy recovery;dd Uniformity of equipment in the technological lines, capacity to use and replace domestic components and spare parts, the domestic value of the technology and equipment system;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. Environment and societya Guarantee of technical standards regulations on environment applied to exhaust gas and wastewater generated in the process of hazardous waste treatment;b Saving in the occupied land area of hazardous waste treatment technology system;c Level of reuse and recovery of valuable components of hazardous waste;d Level of impact on the environment, ecosystems and people throughout the operation process of hazardous waste treatment technology and products after treatment;dd Level of risks to the environment and capacity to prevent and overcome technical problems;e Capacity to train local resources participating in proficient management, operation, maintenance of equipment;g Guarantee of standards and regulations on the quality of products subject to recycling in accordance with the Law on standards, measurement and quality of products and Economy.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Potential and economic value brought from the reuse of waste, energy and useful products created after hazardous waste treatment;c The appropriateness in the cost of construction and installation of equipment; operating cost; maintenance and repair 40. Some cases that are not the hazardous waste transport and treatment activitiesSome cases that are not the hazardous waste transport and treatment activities shall include1. Transport, maintenance and repair to vehicles, equipment and products that are still valid for use according to the original purpose and have not been identified as waste by the owner of waste source for the purpose of continuing to use according to original Transport of samples that are hazardous waste for 5. SPECIAL WASTE AND ONSITE WASTEWATER MANAGEMENTArticle 41. On site wastewater and exhaust gas treatment facilities and equipment applied to household and individual production, trade and service establishments1. Household production, trade and service establishments shall evaluate conformity before installing the equipment for treatment of on-site wastewater and exhaust gas according to guidelines for technology and techniques specified in Clauses 2 and 3 of this Article..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Separate rainwater and wastewater collection systems before wastewater discharge into wastewater treatment work and equipment;b Scale of capacity of wastewater treatment work and equipment shall meet the maximum flow of wastewater generated;c Comply with environmental technical regulations on on-site wastewater treatment work and equipment;d Collect, classify, treat or transfer sludge generated from treatment work and The exhaust gas treatment work and equipment shall have suction hoods and equipment for collection and treatment of exhaust gas generated before emission to the environment through the exhaust pipe according to the characteristics, nature and flow of exhaust gas generated from production, trade and service activities of a household or individual 42. Medical waste transport and treatment1. Ordinary medical waste shall be separately classified and collected from hazardous medical waste and domestic solid waste and managed as ordinary industrial solid waste specified in Section 3 of this Chapter. Hazardous medical waste shall not be recycled to produce utensils and packaging that are used in the food Hazardous medical waste shall be separately classified and collected from ordinary industrial solid waste and domestic solid waste before being stored in the storage area at the generating facility in accordance with the Law on medical waste management. In case hazardous medical waste is allowed to self-treat and recover energy at the facility, the owner of the source of hazardous medical waste shall be allowed whether or not to classify hazardous waste according to existing technology and Hazardous medical waste- carrying vehicles and equipment shall comply with regulations of Articles 36 and 37 of this Circular and following specific requirements for environmental protection.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Hazardous medical waste storage tools and equipment that are installed on vehicles shall have walls, bottoms, tight-fitting lids, hard structures; be resistant to impact, damage or leakage to ensure safety throughout transport process; be fixed or removable tools and equipment to ensure there is no drop or spill throughout transport processc Hazardous medical waste- carrying vehicles shall have insulated and closed containers. The size of the containers that comply with regulations of the Transport Law;d For the areas where specialized vehicles cannot be used to transport hazardous medical wastes but motorcycles can be used to transport, these vehicles shall have containers that are fastened on cargo rack behind the driver's seat. The size of containers shall comply with regulations of the Law on Road Hazardous medical waste shall be treated according to the following ordera Hazardous medical waste shall be treated at waste treatment facilities that have medical waste treatment items;b Hazardous medical waste shall be treated according to the model of a cluster of medical facilities. The medical waste of a cluster of medical facilities shall be collected and treated at the treatment system and equipment of a facility in the cluster;c Hazardous medical waste shall be self-treated at the hazardous medical waste treatment work and equipment within the medical facility's The Department of Natural Resources and Environment shall make and submit a report on regulations collection, transport and treatment of hazardous medical waste to the People's Committee of province for approval in accordance with local conditions and regulations on environmental protection. Regulations on collection, transport and treatment of hazardous medical waste shall include the following main contentsa Location and model of hazardous medical waste treatment;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c Information on organizations and individuals participating in the collection, transport and treatment of hazardous medical waste;d Other relevant 43. Collection and treatment of packaging of plant protection chemicals arising in agricultural activities1. Collection of packaging of plant protection chemicals arising in agricultural activities shall comply with guidance of the Ministry of Agriculture and Rural Treatment of packaging of plant protection chemicals shall comply with the Law on Waste 44. Waste management of petroleum activities at sea1. Classification, collection, storage and management of non-hazardous waste applied to petroleum works at seaa Domestic solid waste and ordinary industrial solid waste shall be collected and classified into 03 groups, including food waste group, scrap group subject to collection and recycling and the other group of ordinary waste;b The group of food waste shall be discharged into the sea after being ground to a size that is less than 25 mm;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66d The group of scrap subject to remediation and recycling and the other group of ordinary waste shall be collected and transported to Classification, collection, storage of non-hazardous waste applied to petroleum works at seaa Hazardous wastes shall be classified according to their hazardous nature;b Types of hazardous wastes that have the same hazardous nature, the same treatment methods and no reaction each other shall be stored together in the same closed equipment and tools;c Hazardous waste containers and equipment shall have clear labels to identify the type of collected Management of drilling mud generated in petroleum extraction and mining activities at seaa Water-based drilling mud generated in petroleum extraction and mining activities shall be discharged into offshore waters, boundaries of aquaculture areas, aquatic protection zones and amusement parks that are further than 03 nm;b Non-aqueous drilling mud generated in petroleum extraction and mining activities shall only be discharged into the sea when the content of non-aqueous drilling mud adhering to the waste drilling mud does not exceed the permissible value according to the national technical regulations on drilling mud that is discharged from petroleum works at sea and has discharge at a location far from the shore, boundaries of aquaculture areas, aquatic protection zones, amusement parks that are further than 12nm. After non-aqueous drilling mud is used for petroleum extraction and mining, it shall be transported to shore to reuse for other drilling campaigns or transferred to waste treatment facilities for the purpose of The use of non-aqueous drilling mud shall be carried out in accordance with environmental technical regulations issued by the Ministry of Natural Resources and Environment..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. Oil-contaminated floor cleaners, technological equipment and oil tanks shall bea Collected and treated according to environmental technical regulations on industrial wastewater before being discharged at a location that is not further than 03 nm from the shore;b Collected and treated according to regulations of Appendix I of the Marpol Convention before being discharged at a location that is further than 03 nm from the shore. The maximum oil content shall not be exceeded 15 mg/l6. Domestic wastewater shall bea Collected and treated according to environmental technical regulations on domestic wastewater before being discharged at a location that is not further than 03 nm from the shore;b Collected and treated according to regulations of Appendix IV of the Marpol Convention before being discharged at a location that is from 03 to 12nm from the Collected and discharged into the sea at a location that is further than 12 nm from 6. ASSESSMENT OF CONFORMITY WITH ENVIRONMENTAL TECHNICAL REGULATIONS APPLIED TO IMPORTED SCRAPSArticle 45. Assessment of the capacity of the organization assessing conformity with environmental technical regulations applied to scraps imported from foreign countries as production materials .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. Written comments and assessments of members of the assessment team according to regulations of Form Appendix III issued together with this Record of assessment of the capacity of an organization for assessing conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries according to regulations of Form No. 09, Appendix III issued together with this Decision on appointment for an organization to assess the conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries according to the regulations of Form No. 08 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 providing amendments to a number of articles of Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Products and Goods Quality amended at Clause 9, Article 4 of the Government’s Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 9, 2018 amending and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections.Article 46. Assessment of the actual capacity of an organization that registers assessment of the conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries1. The Ministry of Natural Resources and Environment shall assess the application for appointment for an organization to participate in the assessment of conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries according to regulations of Article 18d, Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Products and Goods Quality hereinafter referred to as “Decree No. 132/2008/ ND-CP” added in Clause 8, Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 providing amendments to a number of articles of Decree No. 132/2008/ND-CP2. Assessment and inspection of actual capacity at the organizationa Contents of assessment and inspectionThe assessment team shall be responsible for assessing application for participating in assessing conformity with the technical regulation applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries, including the following contents legislative documents of the organization; the quantity and capacity of assessors; machinery and equipment for inspection of imported scraps; internal procedures for inspection of imported scraps; compliance with legal regulations, internal procedures of conformity assessment organizations in registration for inspection of imported scraps and regulations of Articles 18a and 18b of Decree No. 132/2008/ ND-CP amended at Clause 8 Article 1 of Decree No. 74/2018/ND-CP and Clauses 4,5 Article 4 of the Government’s Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 9 2018 amending and repealing certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized The appraisal results of application, assessment and re-inspection at the organization participating in the assessment of conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries shall be as the basis for decision of the Ministry of Natural Resources and Environment on appointment for organizations to participate in assessing the conformity with environmental technical regulations applied to imported scrap used to make production materials from foreign countries..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 47. Inspection and assessment of application for exemption from persistent organic pollutants POPs for the purpose of making of direct production materials1. Decision on the establishment of inspectorate for the purpose of assessment of application for exemption from POPs in Appendix XVII issued together with Decree No. 08/2022/ND-CP according to regulations of Form No. 10, Appendix III issued together with this Record of inspection and assessment of application for exemption from POPs in Appendix XVII issued together with Decree No. 08/2022/ND-CP according to regulations of Form No. 11, Appendix III issued together with this 48. Labelling, information disclosure, conformity assessment and inspection of persistent pollutants and materials, fuel, products, goods and equipment containing persistent pollutant1. Contents of inspection and assessment of conformity of persistent pollutants and raw materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutants shall containa Fulfillment of environmental protection requirements in the management of persistent pollutants and materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutants according to regulations;b Conformity assessment result, label, information disclosure and accompanying documents;c Sampling serving conformity assessment according to corresponding environmental technical Decision on the establishment of inspectorate for the purpose of assessment and a record of inspection and assessment of conformity of persistent pollutants and materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutants according to regulations of Forms No. 12 and 13, Appendix III issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664. The importers, producers and enterprises shall send a notice about materials, fuels and products without commercial packaging to the Ministry of Natural Resources and Environment according to Form No. 15 Appendix III issued together with this VENVIRONMENTAL MONITORING, INFORMATION, DATABASE AND REPORTSection 1. ENVIRONMENTAL MONITORINGArticle 49. Appraisal of conditions for environmental monitoring services1. Consideration about application for certification of eligibility for environmental monitoring services of an organizationa After receiving the appraisal fee, the agency granting certificate shall consider and assess the organization’s according to conditions specified in Article 91 of the Decree No. 08/2022/ND-CP;b The agency granting certificate shall send the application to the members of the appraisal council for study and consideration before actually inspecting and assessing at the The appraisal of conditions for environmental monitoring services shall be carried out through an appraisal council that is established by the head of the agency granting certificate of eligibility for environmental monitoring services according to regulations of Form No. 01 Appendix IV issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. Actual assessment and inspection in the organizationa Contents of assessment and inspection The appraisal council shall be responsible for actually assessing and inspecting at the organization requesting for the certification of conditions specified in Article 91 of Decree No. 08/2022/ND- CP and compare with the application for certification for environmental monitoring services;b The results of the assessment and inspection at the organization requesting for certification shall be made a record and sent to the appraising agency for summarizing. The record of the appraisal council after the assessment and re-inspection shall be the documents in the appraisal The meeting of the appraisal council shall be conducted after having the results of the actual inspection and assessment of organization and the agency granting certificate receives all the corrected, amended and completed dossiers of the organization according to requirements in assessment and inspection records at the The head of the appraising agency shall submit to the Minister of Natural Resources and Environment for granting and adjusting the certificate of conditions for environmental monitoring services for the organization requesting certification according to the appraisal results In case of ineligibility for certification, the head of the appraising agency shall be responsible for implementation according to regulations of Point c, Clause 3, Article 93 or Point c, Clause 4, Article 94 of Decree No. 08/2022/ 50 Duties, entitlements of the appraising agency1. The appraising agency shall appraise the conditions for environmental monitoring services and submit to the Minister of Natural Resources and Environment for consideration, decision on granting and adjusting the contents of the certificate of the organization that is eligible for environmental monitoring Review, evaluate and process application and regarding documents that are sent by organizations requesting for certification of eligibility for environmental monitoring Research and assess application of organizations requesting for certification of eligibility for environmental monitoring services; organize the collection of opinions on the assessment, comment on the application and make the report on the assessment of the application..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. Prepare, provide documents and facilitate research on relevant records and documents on the appraisal of conditions for environmental monitoring services for members of the appraisal council6. Prepare necessary conditions for inspection and assessment at the organization and official meeting of the appraisal council 7. Receive the record of actual inspection and assessment at the organization of the appraisal council, the appraisal results of the appraisal council and carry out necessary procedures to submit to the Minister of Natural Resources and Environment for decision on granting and adjusting the content of the certificate of eligibility for environmental monitoring Keep records and documents on the process of appraisal of the conditions for environmental monitoring services of the Monitor, summarize and report information on environmental monitoring services of organizations that have been granted certificates of eligibility for environmental monitoring services to competent authorities10. Continuously make, post and update the list of organizations that are eligible for environmental monitoring services on the website of the Ministry of Natural Resources and Environment and the appraising Perform other tasks regarding appraisal, issuance and adjustment of the content of the certificate of eligibility for environmental monitoring 51. Working principles of the appraisal council for granting and adjusting contents of certificates of eligibility for environmental monitoring services1. The activities of appraisal council shall only be carried out when the organization has paid the fee for appraisal of eligibility for environmental monitoring services according to regulations of the law..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. The appraisal council shall work on the principle of public discussion with the members of the appraisal council, competent representative of the organization requesting for granting or adjusting the contents of certificate of eligibility for environmental monitoring Actual assessment and inspection the members of the appraisal council shall be responsible for accurately and objectively appraising and assessing the conditions for environmental monitoring services according to regulations of Article 49 of this Circular; making assessment and inspection sheets at the organization according to regulations of Form No. 02, Appendix IV issued with this Circular and making a record of assessment and inspection at the organization according to the regulations of Form No. 03, Appendix IV issued with the The meeting of appraisal councila The Council shall carry out appraisal and assessment of the conditions for environmental monitoring services of the organization according to relevant records, documents and results of actual assessment and inspection at the organization;b The official meeting of the appraisal council shall only be conducted when the following conditions are fully satisfied There must be at least 2/3 two thirds of total council members attending the meeting online or offline. In particular, there must be an chairperson or a vice-chairperson who is authorized by the chairperson in his/her absence, competent representative or an authorized person of the organization requesting for granting or adjusting the certificate of eligibility for environmental monitoring services;c The council members who are absent in official meeting may send written comments before the meeting of the council. Their comments shall be considered as the comments of members who attend the meeting but do not write appraisal The chairperson or the vice-chairperson who is authorized by the chairperson in his absence and the secretary shall be responsible for signing the minutes of meeting the appraisal council of conditions for environmental monitoring The council members shall be responsible for writing comments and assessment, appraisal sheets at the official meeting of the appraisal council according to regulations of Forms No. 04 and 05, Appendix IV issued together with this Circular;e In addition to the responsibilities specified at Points d and dd of this Clause, the secretary shall be also responsible for making the minutes of meeting of the appraisal council according to regulations of Form No. 06, Appendix IV issued together with this Circular. In case of the secretary’s absence, he/she shall notify the chairperson of the council in order to appoint for a council member to act as the secretary of the meeting..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 52. Report on meeting technical requirements for automatic and continuous environmental monitoring before information disclosure to the community1. The agencies, organizations and individuals that perform automatic and continuous monitoring of environmental quality specified in Clause 4, Article 96 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall be responsible for making and sending reports on meeting technical requirements for environmental monitoring before disclosing information to the community and state management agencies specified in Clause 6, Article 96 of Decree No. 08/2022/ The report on meeting technical requirements on environmental monitoring before disclosing information to the community shall be prepared according to regulations of Form No. 07, Appendix IV issued together with this 53. Environmental monitoring during petroleum extraction activities 1. Environmental monitoring of petroleum exploration drilling activities at seaa The petroleum organizations that only use water-based drilling fluids in petroleum exploration drilling activities at sea shall not monitor the impacts of exploration drilling activities before and after drilling completion;b The petroleum organizations that perform petroleum exploration drilling activities using non-aqueous drilling mud in an area that is not further than 03 nm, environmentally sensitive area or using water-based drilling mud for the first time in Vietnam shall monitor the impacts of exploration drilling activities once before implementing the exploration drilling program and once a year from the end of exploration drilling Environmental monitoring of petroleum development drilling activities at seaa Environmental monitoring of works or cluster works Monitor the impacts of drilling activities once before petroleum development drilling activities. The first time of environmental monitoring shall be within 01 year from the time of collection of the first commercial oil or gas flow from the field. Periodically monitor every 3 years from the time of implementation of the first monitoring program after petroleum development drilling;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c Location, time, frequency and indices of environmental monitoring of petroleum activities at the sea shall comply with regulations of Form No. 08, Appendix IV issued with this 54. Written notification of exemption from periodical monitoring of the project or establishment; notification of the monitoring result of the project or establishment exceeding environmental technical regulations1. Written notification of exemption from periodical monitoring of the project or establishment according to regulations of Form No. 09, Appendix IV issued with this Written notice of monitoring result of the project or establishment exceeding environmental technical regulations according to regulations of Form No. 10, Appendix IV issued with this 2. ENVIRONMENTAL INFORMATION SYSTEM, DATABASEArticle 55. General requirements of environmental information system and database1. Fully implement regulations of the Government’s Decree No. 47/2020/ND-CP dated April 9, 2020 on management, connection and sharing of digital data of regulatory agencies; architectural framework for Vietnamese e-government, ministerial e-government architectural, applicable e-government architectural of province 2. Fully implement regulations from Article 103 to Article 107 of Decree No. 08/2022/ Meet the basic objectives for management of collection, process, storage and sharing of environmental information and data; publication of open data in environment sector; support the management and administration on the electronic environment of state agencies in environment sector; expand information system and database according to management requirements of local agencies or ministries and ministerial authorities ; encourage the use and development of environmental information system on sharing digital platforms of the Ministry of Natural Resources and Environment..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. Ensure information security in operation and connection activities; capability to manage account and authenticate 56. Basic functions of an environmental information system1. Basic functional groups of an environmental information systema Manage and publish the list of environmental information; provide environmental information and description of environmental information;b Manage and publish the list of open data in environment sector;c Manage the sharing electronic list to ensure synchronization with the information system for managing the sharing electronic list of state agencies for the purpose of the development of Vietnamese e-Government; sharing electronic lists of ministries and ministerial authorities ; local authorities; at the same time manage the electronic lists in the internal system;d Manage the system of reports on environmental protection at all levels and reports on environmental protection in production, trade and service activities according to regulations of the law on environmental protection;dd User administration set up and administrate a group of users and users, decentralize rights according to process and function of system;e Interconnect and integrate environmental between information systems of ministries and ministerial authorities , provincial agencies and the national environmental information system according to regulations on connection and sharing of information between databases at all levels..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 57. Technical requirements for environmental information system1. The assurance of information security of the environmental information system shall comply with the regulations of the Government's Decree No. 85/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on information system security according to levels, Circular No. 03/2017/TT-BTTTT dated April 24, 2017 of the Minister of Information and Communications on guidelines for the Government’s Decree No. 85/2016/ND-CP and relevant national technical regulations and Technical requirements for connection, sharing and interoperability between environmental databases of national authorities, ministries, ministerial authorities and provincial authorities on the environmental information system shall comply with regulations of Article 58 of this Circular3. Technical requirements for the environmental information system shall comply with regulations of technical specifications of the Public Service Portal and the electronic one-stop information system of ministries and provinces specified in Appendix V Circular No. 22/2019/TT-BTTTT dated December 31, 2019 of the Minister of Information and Communications on functional criteria and technical features of the Public Service Portal and the electronic one-stop information system of ministries and 58. Requirements for connection, sharing and interoperability between environmental databases of national authorities, ministries, ministerial agencies and provincial agencies1. Ensure connection, sharing and interoperability between environmental databases at all levels according to regulations of the law on Environmental Protection and the Government’s Decree No. 47/2020/ND-CP dated April 9 2020 on the management, connection and sharing of digital data of regulatory Conform to the requirements and technical standards of connection of information systems and databases with the national database specified in the Circular No. 13/2017/TT-BTTTT dated June 23, 2017 of the Minister of Information and Communications on technical requirements for connection of information systems and databases with national databases; technical standards of application of information technology in state agencies specified in Circular No. 39/2017/TT-BTTTT dated December 15, 2017 of the Minister of Information and Communications on the List of technical standards for application of information technology in regulatory authorities, national technical regulations on identifier code structure and data format of message for interconnection of document management and administration systems specified Circular No. 10/2016/TT-BTTTT dated April 1, 2016 of the Minister of Information and Communications on national technical regulations on identifier code structure and data format of message for interconnection of document management and administration systems3. Connect and share online data on the network through data services of environmental databases at all levels; ensure regular sharing and update on the national environmental Shared data shall include default shared data and shared data on a case-by-case basis. Default shared data shall comply with regulations of Article 62 of this Circular. Shared data on a case-by-case basis shall comply with separate requirements of state management agencies in charge of environmental protection at all levels..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Environmental database management agencies of ministries, ministerial authorities and provincial authorities shall be responsible for the accuracy and timeliness of updating provided information and data on the national environmental database. .2. Connection, sharing and interoperability between environmental databases of ministries, ministerial authorities and provincial authorities and the national environmental database shall be carried out through a connection account with the form of identification and authentication in accordance with regulations of the Creation, modification and deletion of information and data shall be archived with the ability to trace messages that have been authenticated by digital signatures on shared data between environmental The integrity of data shall be guaranteed throughout connection and sharing between environmental databases of ministries, ministerial authorities and provincial authorities with the national environmental database. In case the integrity is not guaranteed, information and data shall be updated from the original database before re-connection and Open data that is provided by environmental data and information management agencies shall be used according to regulations of the Government's Decree No. 47/2020/ND-CP dated April 9, 2020 on management, connection and sharing of digital data of regulatory Environmental information and data shall be subject to protection of copyright and related rights according to regulations of the law on Intellectual Property. Environmental data information shall be used according to regulations of the Law on intellectual property and Article 101 of Decree No. 08/2022/ 60. Basic information and data of the environmental database1. Basic information and data of environmental databases of national and provincial authorities shall comply with regulations of Form No. 01, Appendix V issued with this The governing body of the national and provincial environmental database shall decide information expansion in order to manage environment database according to basic information and data of the environmental database specified in Clause 1 of this Article and management requirements,.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664. The National Environmental Database Management and Operation Agency shall be responsible for development of detailed technical guidelines for construction of the environmental 61. Common schedule data of environmental database1. Common schedule data refers to data on schedules and classification tables used commonly in environmental database to ensure synchronized data integration, exchange and sharing. Common schedule data shall containa Common schedule data of the common electronic schedule management information system of the state agencies for the purpose of the development of the e-Government of Vietnam;b Common schedule data of the natural resources and environment sector; common schedule data of environmental The National Environmental Database Management and Operation Agency shall uniformly manage and periodically update common schedule data according to actual requirements. 3. Common schedule data of environmental database at all levels shall comply with regulations of Form No. 02, Appendix II issued with this Common schedule data shall be shared with the common electronic schedule management information system of state agencies for the purpose of the development of Vietnam's 62. Default shared data of the environmental database.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. Environmental master data refers to data containing the most basic information for the purpose of identification and authentication the core management objects in the environmental Metadata refers to data that describes the characteristics, scope, and origin of data the environmental database. Metadata shall comply with the technical guidance of the Ministry of Natural Resources and Environment and relevant applicable technical guidance on The National Environmental Database Administration and Operation Agency shall prescribe identifier code structure of master data, uniformly use all environmental databases at all levels and ensure uniqueness for each object of master Default shared data of environmental databases at all levels shall include common schedule data specified in Article 61 of this Circular, master data and other default shared data specified in Form No. 03 Appendix V issued together with this 3. ENVIRONMENTAL PROTECTION REPORTArticle 63. Making of an environmental protection report1. The People's Committee of district shall make an environmental protection report according to regulations of Form No. 01, Appendix VI issued together with this The management board of an economic zone, export processing zone, hi-tech park or industrial park shall make an environmental protection report according to regulations of Form No. 02, Appendix VI issued together with this The People's Committee of province shall direct the Department of Natural Resources and Environment to take charge and cooperate with relevant provincial authorities in making an environmental protection report according to regulations of Form No. 03 of the Appendix. VI issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. The Ministry of Natural Resources and Environment shall make an environmental protection report and submit it to the Government for reporting to the National Assembly according to the following ordera Make a draft of environmental protection report in the whole country as the basis for assessment and synthesis of the results of environmental protection of ministries, ministerial agencies and the People's Committees of Collect opinions of ministries, ministerial agencies and the People's Committees of provinces on the draft of environmental protection report in the whole country;c Research, absorb and explain comments and suggestions, complete the draft of report and submit it to the Government for reporting to the National Assembly according to 64. Assessment of the results of environmental protection 1. According to assigned environmental protection tasks, the ministries and ministerial agencies shall self-assess the results of environmental protection; make reports on the performance of their environmental protection tasks and send the reports to the Ministry of Natural Resources and Environment before February 15 every year in order to summarize and submit to the Government for reporting to the National Assembly. 2. The assessment of the results of environmental protection of the People's Committee of province shall comply with the following regulationsa The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide a set of indices and guiding documents on the assessment of the result of environmental protection of the People's Committee of province according to environmental protection requirements and state management tasks in environmental protection in each period;b The People's Committee of province shall self-assess the result of environmental protection according to a set of indices and guiding documents on the assessment of the result of environmental protection, take responsibility for the accuracy and sufficiency of information, data and self-assessment results;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66d The Ministry of Natural Resources and Environment shall establish a council to assess the result of environmental protection of the People's Committee of province. The members of the council shall include the representatives of ministries, ministerial authorities, agencies, organizations, relevant experts and scientists;dd According to the assessment results of the council, the Ministry of Natural Resources and Environment shall summarize, approve and publish the assessment result of environmental protection of the People's Committee of 65. Forms and methods of sending environmental protection reports1. An environmental protection report shall be presented in one of the following formsa Physical report with signature of the authorized person and stamp of the unit and electronic report The datasheets attached to the report shall be borne the overlapping seal. The written reports shall be sent by methods specified at Points c, d, dd, and e, Clause 2 of this Electronic report in the format that is prescribed by the competent state agency or digitized from written report with electronic signature of the competent person and electronic stamp of the unit. The electronic reports shall be sent by methods specified at Points a and b, Clause 2 of this The reports shall be sent to the receiving agency bya National documentation system b Information and reporting system of the local authorities and the Ministry of Natural Resources and Environment;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66d Postdd Fax;e Email;g Other methods according to 66. Contents, forms and time of sending environmental protection reports in production, trade and service activities1. Contents of environmental protection reportsa The contents of an environmental protection report of the owner of investment project or production, trade and service establishment subject to environmental license shall comply with regulations of Form No. Appendix VI issued together with this Circular;b The contents of an environmental protection report of the owner of investment project or production, trade and service establishment subject to environmental registration shall comply with regulations of Form No. Appendix VI issued together with this Circular; The owner of investment project or production, trade and service establishment subject to exemption from environmental registration specified in Article 32 of Decree No. 08/2022/ND-CP shall not make an environmental protection report;c The contents of an environmental protection report of the investor of project on infrastructure construction and trade in concentrated production, trade, service zone or industrial cluster shall comply with regulations of Form No. 06, Appendix VI issued together with this Circular;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663. Forms of an environmental protection report An environmental protection report shall be presented in one of the following formsa Physical report with signature of the authorized person and stamp of the unit; electronic report The datasheets attached to the report shall be borne the overlapping seal. The reports in this form shall be sent by methods specified at Points b, c, d Clause 4 of this Electronic report in the format that is prescribed by the competent state agency or digitized from written report with electronic signature of the competent person and electronic stamp of the unit. The electronic reports shall be sent by methods specified at Points a and dd, Clause 4 of this The reports shall be sent to the receiving agency bya Environmental information systems at all levels or other local information systems;b In person;c Post;d Fax;dd Email;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 665. Sending an environmental protection reporta The owner of the project or production, trade and service establishment shall send the environmental protection reports to the following agencies, including environmental licensing agency the subjects specified in Point a, Clause 1 of this Article; the environmental registration agency the subjects specified at Point b, Clause 1 of this Article; Department of Natural Resources and Environment where the project or the production, trade and service establishment is located; the People's Committee of District; the investor of the project on construction and trade of technical infrastructure in a concentrated production, trade and service zone or an industrial cluster the establishments that are located in economic zones, concentrated production, trade and service zones or industrial clusters;b The investors of the projects on construction and trade of technical infrastructure in concentrated production, trade and service zones shall send environmental protection reports to agencies specified in Point m, Clause 4, Article 51 of the Law on Environmental Protection;c The investors of the projects on construction and trade of technical infrastructure in industrial clusters shall send environmental protection reports to agencies specified in Point l, Clause 3, Article 52 of the Law on Environmental Protection;6. The owner of the project or the production, trade and service establishment and the investor of construction and trade of technical infrastructure in a production, trade and concentrated service zone and an industrial cluster shall be responsible for sending reports according to regulations of Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article and keeping the documents regarding reports at the facility for the purpose of comparison of the competent state agency in case of inspection. 7. The owner of the project or the production, trade and service establishment and the investor of construction and trade of technical infrastructure in a production, trade and concentrated service zone and an industrial cluster shall be responsible for periodically reporting environmental protection according to regulations of Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 of this Article. The unscheduled reports on environmental protection shall be carried out according to the request of competent state 4. STATE OF THE ENVIRONMENT REPORTArticle 67. Measures for making of state of the environment report1. The national and local state of the environment reports shall be made according to the Driving force - Pressure - State - Impact - Response model DPSIR model. The DPSIR model means a model describing the reciprocal relationship between Driving force - D socio-economic development, underlying causes of environmental changes - Pressure - P direct discharges and emissions polluting and degrading the environmental - State - S the state of environmental quality - Impact - I impact of environmental pollution on public health, socio-economic development and ecological environment - Response - R the state and societal responses to environmental protection..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 68. Responsibilities and funding for making state of the environment reports1. Responsibilities for making state of the environment reporta The agency assigned to make state of the environment report under the Ministry of Natural Resources and Environment shall assist the Ministry of Natural Resources and Environment in making general report and thematic report on national state of the environment according to regulations of Clause 2, Article 2 of Law on Environmental Protection;b The Department of Natural Resources and Environment shall assist the People's Committee of province in making general report and thematic report on local state of the environment according to regulations of Clause 2, Article 120 of the Law on Environmental Funding for making general report and thematic report on state of the environment shall be withdrawn from the environmental non-business budget according to applicable 69. Making of state of the environment report1. Proposal and approval for thematic report on the environmenta The agency assigned to make state of the environment report under the Ministry of Natural Resources and Environment shall propose and submit the report to the Ministry of Natural Resources and Environment for approval for thematic report on the national environment before the year in which it is made according to pressing issues about the environment and state management of the environment <0}b The Department of Natural Resources and Environment shall propose and submit the report to the People's Committee of province for decision on the topic of thematic report on the local environment before the year in which it is made according to pressing issues about environment and state management of local environment..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a The general report and thematic report on national state of the environment, general report and thematic report on local state of the environment that are all approved;b The Statistical Yearbook of the country, ministries and local governmentsc Results of the environmental monitoring programs;d Relevant ministries, ministerial authorities, provincial authorities;dd Other sources results of scientific research programs or scientific research projects at state, ministerial and provincial levels that are all approvede The programs on surveys and additional investigations on thematic environmental issues for the provision of data for the making of state of the environment report3. Consultation with relevant parties about the draft of reporta The agency assigned to make state of the environment report under the Ministry of Natural Resources and Environment and the Department of Natural Resources and Environment may choose one or more forms of consultation, including expert meetings; seminars for consultation between relevant entities, agencies and organizations; written request for opinions according to the actual Written request for opinions specified at Point a of this Clause The draft of national state of the environment report shall be sent to ministries, ministerial authorities, the People's Committee of province and and relevant entities. The draft of local state of the environment report shall be sent for the purpose of request for opinions from relevant provincial authorities, local agencies and organizations..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The main contents of a state of the environment report shall comply with regulations of Clause 3, Article 120 of the Law on Environmental Format and contents of the general report and thematic report on national and local state of environment shall comply with regulations of Forms No. 07 and 08, Appendix VI issued together with this During the reporting process, the irrelevant contents may be excluded; the order may be changed as long as the mandatory information specified in Clause 3, Article 120 of the Law on Environmental Protection shall be included according to actual situationArticle 71. Report submission and approval1. The agency assigned to make state of the environment report under the Ministry of Natural Resources and Environment shall submit the report to the Minister of Natural Resources and Environment for approval for national state of the environment report and thematic report on the national The Department of Natural Resources and Environment shall submit the report to the People’s Committee of province for approval for report on local state of the environment and thematic report on local environmentChapter VIOTHER CONTENTSArticle 72. Making and approval for plan for environmental remediation after environmental incidents.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. The making and approval for the plan for environmental remediation after environmental incidents at provincial, district and national levels shall comply with regulations of Clause 2, Article 126 of the Law on Environmental 73. Contents of environmental remediation plan1. The environmental remediation plan shall include all contents specified in Clause 3, Article 126 of the Law on Environmental The contents of assessment of state of the environment after environmental incidents shall includea Scope, nature type, pollution level of surface water, groundwater if any of the incident area;b Scope, nature type, pollution level of soil environment if any of the incident area;c Area and coverage of natural forest ecosystem, coral reef, seagrass bed if any of the incident The survey and assessment of state of the environment after environmental incidents shall be carried out as followsa The survey and assessment of the scope, nature type, pollution level of surface water and groundwater if any shall be carried out through an environmental quality monitoring program in accordance with regulations on environmental monitoring technology;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c The survey and assessment of state of natural forest ecosystem, coral reef and seagrass bed shall comply with regulations of the law on biodiversity, forestry and Measures for environment remediation shall meet the following requirementsa The measures for remediation of environment quality of surface water and underground water shall be suitable for the nature, extent and scope of pollution of the water source;b The measures for remediation of environment pollution shall comply with regulations of Clauses 1 and 2, Article 17 of Decree No. 08/2022/ND-CP;c The measures for remediation of area and coverage of natural forest ecosystem, coral reef and seagrass bed shall comply with regulations of the law on biodiversity, forestry and The management, monitoring and supervision program throughout the duration of environmental remediation shall ensure the monitoring of environmental quality change in each stage of environmental remediation and be carried out as followsa The monitoring and supervision of environmental quality of surface water and groundwater shall comply with regulations on environmental monitoring technology;b The monitoring and supervision of soil environment quality shall comply with regulations of Point e, Clause 2, Article 17 of Decree No. 08/2022/ND-CP;c The monitoring and assessment of the area and coverage of natural forest ecosystem, coral reef and seagrass bed shall comply with regulations of the law on biodiversity, forestry and fisheries..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The agencies, organizations and individuals carrying out the environmental remediation plan shall be responsible for making a report on the completion of the plan for environmental remediation and sending the report to the agency for approval for plan after the completion of all contents and requirements. The report on the result of the environmental remediation shall be the basis for approval for the plan for consideration and acceptance of the completion of the environmental remediation of the agency2. The inspection, supervision and acceptance of the completion of the environmental restoration shall comply with regulations of Clause 4, Article 126 of the Law on Environmental 75. Document forms on payment for natural ecosystem services1. Contract for payment for natural ecosystem services in the form of direct payment according regulations of Form No. 01, Appendix VII issued with this Contract for payment for natural ecosystem services by authorizing the Environmental Protection Fund of province and the Vietnam Environmental Protection Fund according to regulations of Form No. 02, Appendix VII issued with this Plan for payment for natural ecosystem services by authorizing the user according to regulations of Form No. 03, Appendix VII issued with this Declaration on payment for natural ecosystem services in form of authorization according to regulations of Form No. 04, Appendix VII issued with this Summary of plan for payment for natural ecosystem services in the form of authorization of organizations and individuals who use natural ecosystem services according to regulations of Form No. 05, Appendix VII issued together with this Plan for collection and payment for natural ecosystem services in form of authorization according to regulations of Form No. 06, Appendix VII issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 668. Written notification of the authorized agency that is sent to the supplier about payment for natural ecosystem services according to regulations of Form No. 08, Appendix VII issued together with this 76. The Vietnam Ecolabel criteria 1. The Vietnam Ecolabel Criteria shall be established according to assessment of the impact of the entire life cycle of products and services from the process of material extraction, production, distribution, use and recycling after disposal that is less harmful to the environment than that of similar products. The contents of the Vietnam ecolabel criteria shall comply with regulations of Form No. 01, Appendix VIII issued with this The assessment of environmentally friendly products and services which are announced according to each group of products and services shall meet the Vietnam ecolabel criteria Article 77. Assessment of products and services that meet Vietnam Ecolabel criteria1. The assessment of products and services that meet the Vietnam Ecolabel criteria shall be carried out according to the following order establishment of an assessment council; actual survey; assessment council meeting; assessment of the conformity with the Vietnam Ecolabel criteria, if There must be at least 07 members of an assessment council, including a chairperson, vice-chairperson s and a secretary that are officials of the agency assigned to assess. The members shall be representatives of relevant ministries, ministerial authorities, experts with expertise and experience in environment sector or products and services that are requested for The council may only hold a meeting for the purpose of assessment of the application for certification of the Vietnam Ecolabel if there is at least 2/3 two thirds of the members of council in the The report on the results of the assessment of the application for certification of products and services that meet the Vietnam Ecolabel criteria, the decision on establishment of the council, written comments of the council members and the minutes of meeting of the assessment council shall comply with regulations of Forms No. 02, 03, 04 and 05, Appendix VIII issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Registration of plan for recycling of product and packaging according to regulations of Form No. 01, Appendix IX issued with this Report on recycling result of product and packaging according to regulations of Form No. 02, Appendix IX issued with this Declaration form of contribution to recycling according to regulations of Form No. 03, Appendix IX issued with this Declaration form of contribution to waste treatment according to regulations of Form No. 04, Appendix IX issued with this Application for financial support for recycling activities according to regulations of Form No. 05, Appendix IX issued with this Application for financial support for waste treatment activities according to regulations of Form No. 06, Appendix IX issued with this List of products and goods produced and sold domestically in year N-1 according to regulations of Form No. 07, Appendix IX issued with this Circular This list shall be sent to manufacturers and attached to Forms No. 01, 03 and 04, Appendix IX issued together with this List of imports in year N-1 according to regulations of Form No. 08, Appendix IX issued with this Circular This list shall be sent to importers and attached to Forms No. 01, 03 and 04, Appendix IX issued together with this Recycling specifications of products and packaging in year N-1 according to regulations of Form No. 09, Appendix IX issued with this Circular This declaration shall be submitted together with Forms No. 01 and 03, Appendix IX issued together with this Circular..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 79. Submission and receipt of registration of plan for recycling, report of recycling results, declaration form of contribution; an account for receipt of contributions to financial support for recycling and waste treatment activities1. Receipt of registration of recycling plans, report on recycling results of product and packaging at the Ministry of Natural Resources and Environment, No. 10 Ton That Thuyet, Nam Tu Liem District, Hanoi Receipt of declaration form of contribution to recycling and waste treatment at Vietnam Environmental Protection Fund, No. 85 Nguyen Chi Thanh, Dong Da District, Hanoi The receiving account and transfer content of contributions to financial support for recyclingName of account Vietnam Environment Protection Fund;Account number 202266999;Vietnam International Joint Stock Commercial Bank VIB Dong Da; Transfer content the name of the manufacturer, importer and taxpayer identification The receiving account for contributions to financial support for waste treatment.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Account number 202266888;Vietnam International Joint Stock Commercial Bank VIB Dong Da; Transfer content the name of the manufacturer, importer and taxpayer identification 80. Decision on inspection of the observance of the Law on Environmental ProtectionDecision on inspection of the observance of the Law on Environmental Protection shall comply with regulations of Appendix X issued together with this 81. Statistics, monitoring and publication of resources that are spent on environmental protection1. The statistics and monitoring of resources that are spent on environmental protection shall comply with regulations of Circular No. 20/2018/TT-BTNMT dated November 8, 2018 of the Minister of Natural Resources and Environment on statistical report regime for natural resources and environment The publication of resources that are spent on environmental protection shall be carried out in the same period of the notification of statistical indices of the natural resources and environment VII.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 82. Amendments to a number of articles of Circular No. 76/2017/TT-BTNMT dated December 29, 2017 of the Minister of Natural Resources and Environment on assessment of the carrying capacity for wastewater receiving and carrying of water sources of rivers and lakes1. Clause 1 Article 7 is amended as follows”1. The capacity for wastewater receiving and carrying capacity of each segment of rivers and lakes shall be assessed according to each index, including COD, BOD5, Ammonium, Total Nitrogen, Total Phosphorus and indices specified in Clause 2 of this Article.”2. Article 9 is amended as followsArticle 9. Assessment of the capacity for wastewater receiving and carrying capacity of rivers1. The principle of assessment of the capacity for wastewater receiving and carrying of riversThe carrying capacity for wastewater receiving and carrying of rivers shall depend on the pollutants that are concerned, the flow and load of pollutants passing through the segment of rivers and the purpose of using the water source. The measure for assessment of the capacity for wastewater receiving and carrying capacity of rivers shall be implemented according to the general formula of the relationship between point sources, area sources, natural sources and load of pollutants lost due to changes in rivers and the load of pollutants at 2 cross sections of segments at a day of the yearDp + Ldiff + LB - NP = Ly - Ly0In which.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Ldiff total load of pollutants of area sources discharged into the segment kg/day;c LB natural background load of pollutants discharged into the segment kg/day;b NP load of pollutants lost due to changes in the segment kg/day;dd Ly, Lyo load of pollutants at 2 cross sections of downstream and upstream of the segment kg/day;2. Construction of calculation scenariosa A base scenario flow of river according to the minimum flow specified in Clause 2, Article 10 of this Circular, the load of pollutants at cross section of upstream that is the load of the indices of existing water quality in the water source of the segment according to regulations of Article 11 of this Circular, the load of pollutants at cross section of downstream of the segment that is the maximum load of the indices of surface water quality according to regulations of Article 10 of this Circular;b Scenarios for the entire load of the river segment;c Scenarios according to requirements for water quality in the case the quality of water and other conditions correspond to the base scenario, the carrying capacity for wastewater receiving and carrying of rivers shall be calculated according to the following methods specified in Clauses 3 and 4 and 5..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Formula Ltn = Ltd - Lnn x FsIn whicha Ltn the capacity for wastewater receiving and carrying capacity of each pollution index kg/dayb Ltd the maximum load of each index of the quality of the surface water according to regulations of Article 10 of this Circular kg/day;c Lnn the load of each index of the quality of the existing water in the source of water of the segment according to regulations of Article 11 of this Circular kg/day;d Fs The factor of safety that is considered and selected in the range from to on the basis of the complete, reliable and accurate information and data used for assessment of the competent authority for approval for the capacity for wastewater receiving and carrying capacity specified in Clause 1, Article 15 of this Circular for consideration and Indirect assessmentFormula Ltn = Ltđ - Lnn - Ltt x Fs + NPtđIn which.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Ltd, Fs according to regulations of Points b, d, Clause 3 of this Article;c Lnn the load of indices of the quality of the existing water in source of water of the segment according to regulations of Article 11 of this Circular kg/day;d Ltt the load of pollution indices in source of wastewater according to regulations of Article 12 of this Circular kg/day;dd NPtd the maximum load of pollution indices that are lost due to changes in the segment kg/day; The value of NPtd depends on each pollutant. This value can be 0 for the pollutant that has a reaction to reduce this Model The competent authority shall approve the capacity for wastewater receiving and carrying capacity specified in Clause 1, Article 15 of this Circular for consideration and decision on the selection of suitable models for assessment according to the flow characteristics of the segment, river or entire river system, information and data on the flow, water quality and waste sources The model of assessment shall be adjusted and inspected before making6. The assessment results shall meet the requirements specified in Clauses 1 and 2, Article 14 of this Circular.”3. Article 12 is amended as follows “ Article 12. Determination of the load of pollution indices in source of wastewater .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The formula of the total load of pollution indices in the wastewater source shall be Ltt = Lt + Ld + Formula of the load of pollutants from point sourcesLt = Ct x Qt x 86,4In whicha Ct the analysis result of pollution indices in wastewater source according to regulations of Clause 2 of this Article, mg/Lb Qt the maximum flow of the wastewater source according to regulations of Clause 2 of this Article, mg/Lc 86,4 is the conversation The analysis result of pollution indices in the wastewater source shall be calculated as average value of the analysis results of at least 10 wastewater samples with sampling frequency of 03 days/sample. In case the wastewater source was monitored according to regulations of law, this monitoring data shall be considered to The maximum flow of a wastewater source shall be determined on the basis of the result of monitoring of the flow of the wastewater source according to regulations of the law or the maximum flow that is recorded discharge license or the environmental license, legal documents on environmental protection that are promulgated by competent authorities..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 666. The values ​​of Ld and Ln shall be determined on the basis of aggregate consideration according to material balance equation specified in Clause 1, Article 9 of this Circular and correspond to the flow of water corresponding to the basic scenario specified in Clause 2, Article 9 of this In case the socio-economic development planning has identified the source of wastewater, the flow and pollution indices expected to be discharged into the assessed segment, the load of each pollution indices shall be considered and additionally determined. The value of each pollution indice for the purpose of assessment shall be determined according to the limit value specified in the technical regulation on wastewater.”4. Clause 2 Article 15 is amended as follows “2. The Ministry of Natural Resources and Environment shall investigate, assess the carrying capacity for wastewater receiving and carrying of rivers and lakes that are inter-provincial and inter-national water sources and collect opinions from the Ministries of Industry and Trade; Agriculture and Rural Development; Transport, Construction, Culture, Sports and Tourism, the People's Committee of province and relevant agencies and units.”5. Clause 2 Article 16 is amended as follows “2. The assessment of the capacity for wastewater receiving and carrying capacity of rivers and lakes shall be carried out according to the period of plan for management of the quality of surface water in accordance with the Law on Environmental Protection or approved by the competent authority specified in Clause 1, Article 15 of this Circular for consideration and decision on the re-assessment of the capacity for wastewater receiving and carrying capacity of the water source in case of the following casesa There is an adjustment to the socio-economic development planning regarding the purpose of using water and discharging wastewater into water sources;b There are works and projects on extraction, use of water and discharge of wastewater into new water sources that make big changes to the flow regime and the water quality of rivers and lakes;c At the request of the competent state agency.”.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The hazardous waste codes including 04 07, 02 05 01, 03 01 08, 03 02 08, 03 03 08, 03 04 08, 03 05 08, 03 06 08, 03 07 08, 04 02 04, 10 02 03 , 12 06 06, 12 06 07, 12 06 08, 12 07 05 in the list of codes of hazardous wastes attached to Circular No. 36/2015/TT-BTNMT dated June 30, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment on management of hazardous wastes shall be replaced by the hazardous waste codes no. 12 06 05 specified in Form No. 01, Appendix III issued together with this The establishment that registered with the owner of source of hazardous waste with hazardous waste codes specified in Clause 1 of this Article before the effective date of this Circular may be allowed to continue to use these hazardous waste codes and transfer to hazardous waste treatment facility that is licensed to handle hazardous waste code No. 12 06 05 until the establishment has environmental license or environmental registration3. The establishment that is granted hazardous waste treatment licensecomponent environmental license with hazardous waste codes specified in Clause 1 of this Article before the effective date of this Circular may be allowed to continue to collect and treat these hazardous waste codes and hazardous waste codes 06 05 until the component environmental license From the effective date of this Circular, the owner of source of hazardous waste and hazardous waste treatment facility shall use hazardous waste codes 06 05 for waste codes specified in Clause 1 of this 84 Entry into force1. This Circular comes into force as of January 10, From the effective date of this Circular, the following circulars will expirea Circular No. 19/2015/TT-BTNMT dated April 23, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment detailing the appraisal of operating conditions of environmental monitoring services and certificates;b Circular No. 22/2015/TT-BTNMT dated May 28, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment stipulating the environmental protection in the process of using drilling fluids; waste management and environmental monitoring for offshore oil and gas operations;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66d Circular No. 36/2015/TT-BTNMT dated June 30, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment on management of hazardous wastesdd Circular No. 38/2015/TT-BTNMT dated June 30, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment on environmental remediation and restoration in mineral mining activities;e Circular No. 43/2015/TT-BTNMT dated September 29, 2015 of the Minister of Natural Resources and Environment on state of the environment report, set of environmental indicators and management of environmental monitoring Circular No. 19/2016/TT-BTNMT dated August 24, 2016 of the Minister of Natural Resources and Environment on environmental protection reports;h Circular No. 31/2016/TT-BTNMT dated October 14, 2016 of the Minister of Natural Resources and Environment on environmental protection in industrial clusters, concentrations of businesses, service providers, trade villages, production, commercial and service establishments;i Circular No. 34/2017/TT-BTNMT dated October 4, 2017 of the Minister of Natural Resources and Environment on recall and treatment of discarded Circular No. 25/2019/TT-BTNMT dated December 31, 2019 of the Minister of Natural Resources and Environment elaborating some Articles of the Government’s Decree No. 40/2019/ND-CP dated May 13, 2019 on amendments to Decrees on guidelines for the Law on Environmental Protection and provide for management of environmental monitoring services,3. g From the effective date of this Circular, Section of QCVN 362010/BTNMT- National technical regulation on discharge of Drilling Fluids and Drilling Cuttings for Offshore Oil and Gas Facilities attached to Circular No. 42/2010/TT-BTNMT dated December 29, 2010 of the Minister of Natural Resources and Environment on national technical regulations on environment will 85. Responsibility for implementation.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. The Department of Natural Resources and Environment shall be responsible for assisting the People's Committee of province to implement this Circular in their local The relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this MINISTER THE DEPUTY MINISTER Vo Tuan NhanAPPENDIX Issued together with Circular No. 02/2022/TT-BTC dated January 10, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 01Criteria for identification of pollution level of a soil pollution area and calculation of the score for the assessment of the criteria of the ​​soil pollution No. 02Contents of reports on investigation and preliminary assessment of soil environmental qualityForm No. 03Contents of reports on detailed investigation and assessment of the soil environmental pollution areaForm No. 04List of existing polluted areas or polluted areas without identifiable perpetratorsForm No. 05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 06Written request for appraisal of project on establishment of another natural heritage according to regulations of Point c, Clause 1, Article 20 of the Law on Environmental Protection Form No. 07Report on establishment of another natural heritage according to regulations of Point c, Clause 1, Article 20 of the Law on Environmental Protection Form No. 08Report on result of survey and assessment of natural heritage Form No. 09Contents of regulations on management and protection of natural heritage environmentForm No. 10.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66APPENDIX II. FORMS OF STRATEGIC ENVIRONMENTAL ASSESSMENT, ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT EIA, ENVIRONMENTAL LICENSE AND ENVIRONMENTAL REGISTRATIONForm No. 01Contents of strategy and planning for strategic environmental assessment 01a. Contents of strategic environmental assessment of the strategy01b. Contents of strategic environmental assessment report of the planningForm No. 02Written request for EIAR appraisalForm No. 03Decision on the establishment of appraisal council of EIAR .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 664. Contents of EIAR4a. The minutes of a survey meeting with community and individuals subject to environmental impacts4b. Document of the appraisal agency on the EIAR for the purpose of collecting opinion of supervisory authority irrigation project4c. Written reply of the supervisory authority irrigation project to the approval for the EIAR appraisal No. 05Site survey record of the area where the project is locatedForm No. 06Written comments on the EIARForm No. 07.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 08The minutes of meeting of the EIAR appraisal councilForm No. 09Written notification of the EIAR appraisal resultForm No. 10Decision on approval for the EIAR appraisal resultForm No. 11Contents of measures for environmental improvement and remediation in mineral miningForm No. 12.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 13Decision on the establishment of appraisal council for measures for environmental improvement and remediation in mineral miningForm No. 14The minutes of meeting of the appraisal council for measures for environmental improvement and remediation in mineral miningForm No. 15Written comments of measures for environmental improvement and remediationForm No. 16Appraisal sheets of measures for environmental improvement and remediationForm No. 17.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 18Decision on approval for the appraisal results of measures for environmental improvement and remediationForm No. 19Certificate of deposit on environmental improvement and remediationForm No. 20Guidelines for contents of environmental improvement and remediation in mineral miningForm No. 21Measures for cost calculation and estimate for environmental improvement and recovery in mineral No. 22.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 23Decision on the establishment of appraisal team for granting an environmental license to an investment projectForm No. 24Decision on the establishment of inspectorate for granting, adjusting and re-grating environmental license to the investment project or establishmentForm No. 25Decision on the establishment of inspection team for granting and re-grating an environmental license of a establishment operating under the licensing competence of the People's Committee of DistrictForm No. 26Written notification of site survey plan for granting an environmental license to an investment project that is not subject to No. 27.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 28The minutes of meeting of the appraisal council for granting an environmental license to an investment projectForm No. 29Inspection records of granting and re-granting environmental license to the investment project or establishmentForm No. 30Written comments of members of the appraisal council and the appraisal team on granting environmental license to the investment projectForm No. 31Appraisal sheets of members of the appraisal council or the appraisal team for granting environmental license to the investment projectForm No. 32.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 33Written notification of completion and return of an application for granting environmental license to an investment projectForm No. 34Report of inspectorate on inspection result of granting and adjusting environmental license to investment projectForm No. 35Written notification of the environmental licensing agency on the adjustment of type and weight of hazardous waste subject to treatment or weight of scrap subject to import to make production materialsForm No. 36Written comment survey of the supervisory authority of the irrigation project in the process of granting or re-granting environmental license to the investment project or establishmentForm No. 37.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 38Written reply of the supervisory authority of the irrigation projectForm No. 39Written reply of an agency, organization and expert subject to survey in the process of granting, adjusting and re-granting environmental No. 40Environmental licenseForm No. 41Environmental license subject to adjustmentForm No. 42.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 43Written notification of the plan for trial operation of waste treatment works of the investment projectForm No. 44Decision on appointment for officials to actually inspect the waste treatment works of investment project or establishment in the process of trial operation applied to cases that are not specified in Clause 4, Article 46 of the Law on Environmental ProtectionForm No. 45Records of inspection and supervision of trial operation of waste treatment work of an officialForm No. 46Records of inspection trial operation of waste treatment works of investment project or establishment that use scrap as production materials or hazardous waste treatment servicesForm No. 47.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66APPENDIX III FORMS OF WASTE MANAGEMENT AND POLLUTANT CONTROLForm No. 01List of hazardous waste, industrial waste subject to control and ordinary industrial solid waste Form No. 02Measures for cost calculation and estimate for environmental improvement and remediation in the domestic solid waste landfillForm No. 03The minutes of handover of ordinary industrial solid wasteForm No. 04Hazardous waste manifest.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Application for registration of the cross-border transport of hazardous waste Form No. 06Written approval for the cross-border transport of hazardous wasteForm No. 07Decision on the establishment of a team assessing the capacity of an organization for assessing the conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countriesForm No. 08Written comments and assessments of members of the assessment teamForm No. 09Record of assessment of the capacity of an organization for assessing conformity with environmental technical regulations applied to imported scraps used to make production materials from foreign countries.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Decision on the establishment of inspectorate for the purpose of assessment of application for exemption from POPsForm No. 11Record of inspection and assessment of application for exemption from POPsForm No. 12Decision on the establishment of inspectorate for the purpose of assessment of conformity of persistent pollutants and materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutantsForm No. 13Record of inspection and assessment of conformity of persistent pollutants and materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutantsForm No. 14Written notification of the results of the inspection and assessment of conformity of persistent pollutants and raw materials, fuels, products, goods and equipment containing persistent pollutants..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Notice about materials, fuels and products without commercial packagingAPPENDIX IV. FORMS OF ENVIRONMENTAL MONITORINGForm No. 01Decision on establishment of an appraisal council for the purpose of appraisal of conditions for environmental monitoring servicesForm No. 02Assessment and inspection sheets of members of the appraisal council for conditions for environmental monitoring servicesForm No. 03Record of assessment and inspection at the organization of environmental monitoring servicesForm No. 04.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 05Assessment, appraisal sheets at the official meeting of the appraisal council for conditions for environmental monitoring servicesForm No. 06The minutes of meeting of the appraisal council for conditions for environmental monitoring servicesForm No. 07Report on meeting technical requirements on monitoring capacity, equipment and assurance of the quality of monitoring dataForm No. 08Location, time, frequency and indices of environmental monitoring of petroleum activities at the sea Form No. 09.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 10Written notification of monitoring result of the project or establishment exceeding environmental technical regulationsAPPENDIX V. FORMS OF ENVIRONMENTAL INFORMATION AND DATABASEForm No. 01Basic information and data of environmental databases of national and provincial authoritiesForm No. 02Article 61. Common schedule data of environmental database at all levelsForm No. 03Master data and other default shared data of environmental database at all levels.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 01Environmental protection report of the People's Committee of districtForm No. 02Environmental protection report of the management board of an economic zone, export processing zone, hi-tech park and industrial park that is sent to the People's Committee of provinceForm No. 03Environmental protection report of the People's Committee of provinceForm No. 04Reports on the implementation of environmental protection tasks of ministries and ministerial No. 05.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 05A The establishment that are subject to environment licenseForm No. 05B The establishment that are subject to environment registrationForm No. 06Environmental protection report of the investor of infrastructure construction and trade in the concentrated production, trade, service zone or industrial cluster Form No. 07Format and contents of the general report on national and local state of environmentForm No. 08Format and contents of the thematic report on national and local state of environmentAPPENDIX VII. FORMS OF PAYMENT FOR NATURAL ECOSYSTEM SERVICES.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Contract for payment for natural ecosystem services in the form of direct No. 02Contract for payment for natural ecosystem services by No. 03Plan for payment for natural ecosystem services by No. 04Declaration on payment for natural ecosystem services by No. 05Summary of plan for payment for natural ecosystem services by authorizing..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Plan for collection and payment for natural ecosystem services by No. 07Cost estimate for management of payment for natural ecosystem services of the authorized environmental protection fund Form No. 08Written notification of payment for natural ecosystem services by VIII. FORMS OF ASSESSMENT OF PRODUCTS AND SERVICES THAT MEET THE VIETNAM ECOLABEL CRITERIAForm No. 01Main contents of the Vietnam Ecolabel criteriaForm No. 02.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Form No. 03Decision on establishment of the council for assessment of products and services that meet the Vietnam Ecolabel criteriaForm No. 04Written comments of members of the council for assessment of products and services that meet the Vietnam Ecolabel criteriaForm No. 05The minutes of meeting of the council for assessment of products and services that meet the Vietnam Ecolabel criteriaAPPENDIX IX. FORMS RELATED TO RESPONSIBILITY FOR RECYCLING OF PACKAGING AND PRODUCTS AND TREATMENT OF WASTE OF MANUFACTURERS AND IMPORTERSForm No. 01Registration of plan for recycling of product and packaging.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Report on recycling result of product and packagingForm No. 03Declaration form of contribution to recyclingForm No. 04Declaration form of contributions to waste treatmentForm No. 05Application for financial support for recycling activitiesForm No. 06Application for financial support for waste treatment activities.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66List of products and goods produced and sold domestically in year N-1Form No. 08List of imports in year N-1Form No. 09Recycling specifications of products and packaging in year N-1Form No. 10General declaration of weight of products and packaging in year N-1APPENDIX X. DECISION ON INSPECTION OF THE OBSERVANCE OF THE LAW ON ENVIRONMENTAL PROTECTION.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66 Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Tóm tắt nội dung Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 33/2018/TT-BTNMT Loại văn bản Thông tư Nơi ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký Trần Quý Kiên Ngày ban hành 26/12/2018 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đã biết Số công báo Đã biết Tình trạng Đã biết 04 bước khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển Vừa qua, Bộ TN&MT đã ban hành Thông tư 33/2018/TT-BTNMT quy định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên đó, khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển là hoạt động nhằm làm sạch đất ven biển, nước, bề mặt trầm tích đáy biển...và các biện pháp hạn chế thiệt hại, phục hồi môi trường biển sau sự cố tràn dầu. Quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được thực hiện thông qua 04 bước sau - Điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển; - Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; - Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển và giám sát việc thực hiện kế hoạch; - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Ngoài ra, việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu phải sử dụng thông tin, dữ liệu, kết quả ứng phó sự cố tràn dầu và điều tra, khảo sát bổ sung, cập nhật. Thông tư 33/2018/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành từ ngày 12/3/2019. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 33/2018/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 23 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Căn cứ Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu và Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển bao gồm điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển; lập, thực hiện và giám sát; đánh giá việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên vùng biển Việt Nam. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động liên quan đến khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên vùng biển Việt Nam. Điều 3. Giải thích từ ngữ Khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển là các hoạt động nhằm làm sạch đất ven biển, nước, bề mặt trầm tích đáy biển, hệ sinh thái khu vực bị nhiễm dầu và các biện pháp hạn chế thiệt hại, phục hồi môi sinh, môi trường biển sau sự cố tràn dầu trên biển. Điều 4. Nguyên tắc chung của việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ và huy động các nguồn lực nhằm thực hiện việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 2. Việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu phải sử dụng thông tin, dữ liệu, kết quả ứng phó sự cố tràn dầu và điều tra, khảo sát bổ sung, cập nhật. 3. Lựa chọn các công nghệ tiên tiến, công nghệ thân thiện môi trường. 4. Chất lượng môi trường biển sau khi khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được cải thiện và có khả năng phục hồi đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Điều 5. Quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Điều tra, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển. 2. Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 3. Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển và giám sát việc thực hiện kế hoạch. 4. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Chương II ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Điều 6. Xác định phạm vi khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển Phạm vi khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển được xác định trên cơ sở ảnh viễn thám, quay phim, chụp ảnh tại hiện trường và các kết quả của hoạt động ứng phó từ thông tin, dữ liệu của các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu sau đây gọi là Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg. Điều 7. Điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Việc điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển được tiến hành đối với các khu vực đã được xác định theo quy định tại Điều 6 Thông tư này. 2. Trình tự điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển a Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu về hiện trạng môi trường, hệ sinh thái biển theo quy định tại Điều 8 Thông tư này; b Đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu nhằm xác định nồng độ dầu trong môi trường biển theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; c Đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển bao gồm xác định nồng độ tổng dầu mỡ khoáng đối với môi trường nước biển và tổng hydrocacbon trong môi trường trầm tích bề mặt đáy biển theo quy định tại Điều 10 Thông tư này; so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành; d Đánh giá sơ bộ ảnh hưởng sự cố tràn dầu trên biển đối với tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái; đ Lập báo cáo điều tra, khảo sát, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu là các chủ thể được xác định theo quy định tại Điều 112 Luật Bảo vệ môi trường có trách nhiệm thực hiện hoạt động, điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển. Việc điều tra đánh giá sơ bộ ô nhiễm môi trường biển do sự cố dầu tràn trên biển phải hoàn thành không quá 10 ngày kể từ khi có báo cáo kết thúc sự cố tràn dầu quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 13 Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg. 4. Căn cứ báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển, thực hiện các hoạt động sau a Trường hợp nồng độ dầu trong môi trường nước, môi trường trầm tích bề mặt đáy biển thấp hơn giá trị tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường cho phép, không có dầu tập kết tại khu vực bờ biển và ảnh hưởng sự cố tràn dầu đối với tài nguyên sinh vật là không đáng kể thì tiến hành công bố thông tin khu vực không bị ô nhiễm môi trường, kết thúc hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc công bố thông tin thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật bảo vệ môi trường về công bố thông tin hiện trạng môi trường; b Trường hợp không thuộc quy định tại Điểm a khoản này thì việc điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Khu vực điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển là khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ đã được xác định tại Điều 6 Thông tư này. Điều 8. Thu thập, tổng hợp thông tin, tài liệu, dữ liệu về hiện trạng môi trường biển phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Thông tin, dữ liệu phải được thu thập từ các nguồn thống kê chính thức, được thừa nhận về pháp lý, bảo đảm độ tin cậy, chính xác, được cập nhật mới nhất. 2. Nguồn thông tin, dữ liệu phục vụ đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu bao gồm a Thông tin, dữ liệu từ các Niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê và của cơ quan thống kê các cấp ở địa phương; b Thông tin, dữ liệu từ các kết quả quan trắc tài nguyên, môi trường của hệ thống quan trắc tài nguyên, môi trường của thế giới, khu vực, quốc gia và hệ thống quan trắc tài nguyên, môi trường của các địa phương; kết quả của các chương trình nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp bộ, cấp nhà nước đã được nghiệm thu; c Thông tin, dữ liệu do các bộ, sở, ban, ngành liên quan cung cấp; d Các báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg; đ Các thông tin, dữ liệu được điều tra, khảo sát bổ sung tại thực địa; e Thông tin, dữ liệu về khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ từ ảnh viễn thám hoặc ảnh hàng không; g Các thông tin, dữ liệu từ các nguồn tin cậy khác. 3. Thông tin, dữ liệu liên quan đến khu vực điều tra, đánh giá sơ bộ cần thu thập, tổng hợp bao gồm a Thông tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các hệ sinh thái, bao gồm điều kiện địa chất, địa mạo đường bờ, khí tượng, thủy văn, hải văn; tiềm năng, phân bố các dạng tài nguyên; các khu bảo tồn, hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển, rừng ngập mặn và các hệ sinh thái biển khác; b Thông tin, dữ liệu về hiện trạng các thành phần môi trường nước, môi trường trầm tích, tình trạng ô nhiễm, sự cố môi trường, các nguồn thải ở khu vực vùng bờ; c Thông tin dữ liệu về thiệt hại tài sản, con người, các tác động đến kinh tế, xã hội, môi trường do sự cố tràn dầu trên biển; d Các thông tin, dữ liệu khác có liên quan. 4. Tổng hợp, phân tích các thông tin, dữ liệu đã thu thập. 5. Trường hợp các thông tin, dữ liệu thu thập tổng hợp được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều này không đáp ứng yêu cầu đánh giá sơ bộ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển thì phải tiến hành điều tra, khảo sát tại thực địa để bổ sung các thông tin, dữ liệu cần thiết theo sơ đồ mạng lưới các vị trí và kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung quy định tại Điều 9 Thông tư này. Điều 9. Xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí và lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung Việc xây dựng sơ đồ mạng lưới các vị trí đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung được thực hiện theo các quy định có liên quan về đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung. 2. Lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung a Nội dung, phương pháp, cách thức đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung; b Khối lượng công việc đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung; c Thời gian đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung; d Nhân lực, trang thiết bị thực hiện đo đạc, quan trắc, lấy mẫu bổ sung. Điều 10. Điều tra, đo đạc, quan trắc xác định nồng độ dầu trong môi trường biển, hiện trạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái phục vụ điều tra, đánh giá sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Việc đo đạc, quan trắc và lấy mẫu được tiến hành tại các vị trí và theo kế hoạch đã được xác định tại Điều 9 Thông tư này. Việc lấy và xử lý, bảo quản mẫu nước biển và mẫu trầm tích bề mặt đáy biển được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành. 2. Quan trắc các yếu tố khí tượng, thủy văn, bao gồm tầm nhìn xa, nhiệt độ không khí, áp suất khí quyển, độ ẩm không khí, gió, mưa, nhiệt độ nước biển, trạng thái mặt biển; ghi lại các hiện tượng thời tiết khác nếu có. 3. Tiến hành đo đạc, quan trắc các yếu tố môi trường nước biển, mẫu trầm tích bề mặt đáy biển do sự cố tràn dầu. 4. Quan sát, quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn, ghi chép về hiện trạng tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái. 5. Rà soát, kiểm tra, chỉnh lý tài liệu, số liệu đo đạc, quan trắc thực địa. 6. Vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm để phân tích. 7. Xử lý và phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm. Điều 11. Điều tra, đo đạc, khảo sát chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Trình tự điều tra, khảo sát chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển a Phân chia khu vực điều tra, đánh giá chi tiết thành các tiểu vùng căn cứ vào các tiêu chí được quy định tại Khoản 2 Điều này; b Xây dựng tuyến, điểm, lập sơ đồ mạng lưới các vị trí đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu môi trường biển trên cơ sở bổ sung, tăng dầy các vị trí đã được xác định theo quy định tại Điều 9 Thông tư này, bảo đảm mỗi tiểu vùng có ít nhất một tuyến đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và mật độ vị trí đo đạc, quan trắc phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn đánh giá chất lượng môi trường biển theo quy định hiện hành; quan sát, quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn, ghi chép về hiện trạng, phân tích đánh giá ảnh hưởng của dầu tràn tới tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái; c Lập kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu môi trường biển; d Thực hiện kế hoạch đo đạc, quan trắc, lấy và phân tích mẫu môi trường biển theo các quy định hiện hành. Các thông số môi trường biển cần phân tích được quy định tại Khoản 3 Điều này. 2. Việc phân chia khu vực điều tra, đánh giá chi tiết thành các tiểu vùng căn cứ vào các tiêu chí sau đây a Điều kiện tự nhiên, đặc điểm hình thái, địa mạo; b Đặc điểm tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái; c Các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển. 3. Các thông số môi trường nước biển; các thông số môi trường trầm tích bề mặt đáy biển do sự cố tràn dầu gây ra cần phân tích theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. Điều 12. Đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển 1. Nội dung đánh giá chi tiết gồm a Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước biển, trầm tích bề mặt đáy biển trên cơ sở so sánh với các thông số quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư này; b Đánh giá mức độ tổn thương về môi trường biển do sự cố tràn dầu gây ra đối với các tiểu vùng theo quy định tại Khoản 2 Điều này. 2. Việc đánh giá mức độ tổn thương về môi trường biển do sự cố tràn dầu gây ra đối với các tiểu vùng được tiến hành như sau a Đánh giá định lượng chỉ số mức độ tổn thương Iv, được tính toán từ 15 chỉ số thành phần Vi và trọng số của các thành phần đó Ki theo công thức sau Iv = Ki ×Vi Giá trị định lượng trọng số Ki của các chỉ số thành phần Vi tương ứng phản ánh mức độ quan trọng của chỉ số thành phần đó đối với chỉ số mức độ tổn thương của tiểu vùng, được xác định thông qua các công cụ, phương pháp khai thác kiến thức của chuyên gia. Giá trị của các chỉ số thành phần Vi được xác định bằng cách cho điểm theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này; b Phân cấp mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường của tiểu vùng theo giá trị chỉ số mức độ tổn thương Iv thành 04 cấp mức độ tổn thương thấp, mức độ tổn thương trung bình, mức độ tổn thương cao, mức độ tổn thương rất cao. 3. Lập báo cáo kết quả đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm thực hiện hoạt động điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố. Việc điều tra, đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển phải hoàn thành không quá 20 ngày làm việc kể từ khi có báo cáo điều tra, đánh giá sơ bộ. Điều 13. Điều kiện lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Việc lập kế hoạch khắc phục sự cố tràn dầu trên biển được tiến hành khi thuộc một trong các trường hợp sau a Số lượng các vị trí có nồng độ các thông số môi trường đánh giá lớn hơn giá trị các thông số cho phép theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường chiếm tỷ lệ lớn hơn 25% tổng số vị trí đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; b Tổng diện tích các tiểu vùng có mức độ tổn thương thấp chiếm tỷ lệ lớn hơn 15% tổng diện tích khu vực điều tra, đánh giá chi tiết. 2. Những trường hợp không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này thì tiến hành theo dõi diễn biến mức độ ô nhiễm môi trường biển theo quy định tại Điều 14 Thông tư này. Điều 14. Theo dõi diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu biển 1. Tiến hành đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường cho phép và định kỳ đánh giá mức độ tổn thương của từng tiểu vùng. 2. Tần suất đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích các thông số môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường cho phép a Đối với môi trường nước biển 01 tuần một lần; b Đối với môi trường trầm tích bề mặt đáy biển 02 tuần một lần. 3. Định kỳ 15 ngày tiến hành đánh giá diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu được quy định tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm thực hiện báo cáo diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển. 4. Theo dõi diễn biến ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển được tiến hành trong vòng 30 ngày kể từ ngày báo cáo kết quả đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu trên biển. Trường hợp các thông số môi trường vẫn vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc gia về môi trường cho phép thì tiến hành lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Chương III LẬP VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Điều 15. Lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có báo cáo đánh giá chi tiết mức độ ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu trên biển hoặc kể từ ngày kết thúc việc theo dõi diễn biến môi trường biển, cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm hoàn thành việc lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 2. Nội dung chính của kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển bao gồm a Căn cứ lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; b Mục tiêu, phạm vi của hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; c Phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển; d Nội dung giám sát việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo phương án đã được lựa chọn quy định tại Khoản 2 Điều 18 Thông tư này; đ Kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Nội dung chi tiết của kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo mẫu quy định tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển sau khi lập kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải gửi về Ủy ban nhân dân các cấp nơi xảy ra sự cố tràn dầu và bộ, ngành trực tiếp quản lý. 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các bộ, ngành gửi kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển về Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 16. Thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải tuân thủ nội dung của kế hoạch. 2. Sau khi kết thúc việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển thì việc gửi báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đến các cơ quan theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 15 Thông tư này. Điều 17. Điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển điều chỉnh Kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển khi thuộc một trong các trường hợp sau a Phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển theo kế hoạch không hiệu quả; b Do yêu cầu đột xuất về quốc phòng, an ninh; c Do thiên tai hoặc các trường hợp bất khả kháng. 2. Trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này phải căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá việc thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc điều chỉnh kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển phải hoàn thành trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định điều chỉnh. Nội dung chính của kế hoạch điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này và gửi kế hoạch điều chỉnh đến các cơ quan có liên quan thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 15 Thông tư này. Điều 18. Giám sát kết quả việc thực hiện khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Cơ quan nhận kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giám sát kết quả việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. 2. Nội dung giám sát a Các thông số môi trường đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành; b Tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái được phục hồi. Điều 19. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển 1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển có trách nhiệm đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và kế hoạch được điều chỉnh. 2. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển được lập thành báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 ban hành kèm theo của Thông tư này. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 20. Hiệu lực thi hành Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2019. Điều 21. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này. 2. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; - Bộ TN&MT Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ; - Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển; - Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp; - Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo; - Lưu VT, VP, KHCN, PC, TCBHĐVN, NCBHĐ 320. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNGTrần Quý Kiên PHỤ LỤC 01 MẪU BÁO CÁO ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Mục tiêu 2. Vị trí địa lý 3. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, khí tượng thủy, hải văn CHƯƠNG II. NỘI DUNG ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT SƠ BỘ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN DO - Công tác chuẩn bị + Xác định tuyến điều tra, khảo sát thể hiện trên bản đồ; + Nhân lực, máy móc, thiết bị, vật tư điều tra, khảo sát thực địa; + Phương tiện vận chuyển; - Nội dung điều tra sơ bộ mức độ ô nhiễm môi trường biển bao gồm các nội dung sau + Thu thập điều tra, khảo sát tại thực địa; + Hiện trạng chất lượng môi trường nước; + Hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích bề mặt đáy biển; + Hiện trạng tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái; - Các thông tin điều tra, khảo sát bao gồm + Các yếu tố khí tượng, thủy văn, bao gồm tầm nhìn xa, nhiệt độ không khí, áp suất khí quyển, độ ẩm không khí, gió, mưa, nhiệt độ nước biển, trạng thái mặt biển; ghi lại các hiện tượng thời tiết. + Các yếu tố môi trường nước biển, bao gồm pH; Ôxy hoà tan DO; Tổng chất rắn lơ lửng TSS, Tổng dầu mỡ khoáng. + Yếu tố môi trường trầm tích đáy bề mặt tổng hydrocarbon. Các điểm đo đạc, lấy mẫu phải có mã số, tọa độ, có chỉ dẫn về thời gian, địa điểm, đồng thời, phải được thể hiện bằng các biểu, bảng rõ ràng và được minh họa bằng sơ đồ bố trí các điểm trên nền bản đồ khu vực xảy ra sự cố tràn dầu. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích phải tuân thủ quy trình, quy phạm về quan trắc, phân tích môi trường. + Hiện trạng tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái của khu vực chịu ảnh hưởng của sự cố tràn dầu, bao gồm số liệu, thông tin về đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái có thể bị tác động do sự cố tràn dầu nếu có được ghi nhận thông qua quan sát, quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn, ghi chép. CHƯƠNG IV. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN 1. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước biển a Xác định nồng độ tổng dầu mỡ khoáng đối với môi trường nước biển và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. b Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường nước biển do sự cố tràn dầu. 2. Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển a Xác định tổng hydrocacbon trong trầm tích bề mặt đáy biển và so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. b Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển do sự cố tràn dầu. 3. Đánh giá ảnh hưởng của dầu tràn đến tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái CHƯƠNG V. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 02 GIÁ TRỊ CỦA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường STT Chỉ số thành phần Giá trị các chỉ số thành phần 0 1 2 3 4 1 Loài sinh vật Không có loài sinh vật được bảo vệ. Có loài sinh vật được bảo vệ hoặc được đánh giá ở mức hiếm. Có loài sinh vật được đánh giá ở mức sắp bị đe dọa. Có loài sinh vật được đánh giá ở mức bị đe dọa. Có loài sinh vật được đánh giá ở mức sắp nguy cấp hoặc nguy cấp. 2 Khu bảo tồn Không thuộc khu bảo tồn. Khu bảo vệ cảnh quan cấp tỉnh. Khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp tỉnh ; Khu dự trữ thiên nhiên cấp tỉnh. Khu bảo vệ cảnh quan cấp quốc gia. Khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh cấp quốc gia. 3 Tỷ lệ diện tích của khu nuôi trồng so với tổng diện tích của tiểu vùng % 0 - 10 > 10 - 20 > 20 - 35 > 35 - 50 > 50 4 Vận tải cảng biển 10000 tấn Không có cảng biển 1 - 1000 > 1000 - 3000 > 3000 - 6000 > 6000 5 Khu du lịch, giải trí, tắm biển Không có khu du lịch, giải trí, tắm biển. Danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa gần bờ. Công viên biển, bãi biển phục vụ giải trí. Bãi tắm công cộng, bãi biển phục vụ các môn thể thao dưới nước quy mô cấp tỉnh. Bãi tắm công cộng, bãi biển phục vụ các môn thể thao dưới nước quy mô liên tỉnh, quốc gia. 6 Điểm lấy nước Không có điểm lấy nước. Có điểm lấy nước phục vụ công nghiệp chung. Có điểm lấy nước phục vụ cho nuôi trồng thủy sản. Có điểm lấy nước phục vụ làm mát. Có điểm lấy nước phục vụ cho mục đích, sinh hoạt. 7 Mức độ tiện lợi của hệ thống giao thông để tiếp cận tiểu vùng Có đường quốc lộ. Có đường cao tốc. Có đường liên huyện. Có đường liên xã. Không có đường. 8 Mức độ sẵn sàng, kinh nghiệm ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển Đã có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn; đã từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Đã có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn nhưng chưa từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Đã có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, chưa có bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn và chưa từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Chưa có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu, chưa có bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn; đã từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. Chưa có kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu và bản đồ nhạy cảm môi trường do dầu tràn trên biển; chưa từng ứng phó, khắc phục sự cố tràn dầu trên biển. 9 Loại hình bờ biển Đá gốc, đê chắn sóng. Đá, kè nhân tạo. Cát, sỏi. Bãi biển trầm tích. Đất ngập nước, rừng ngập mặn. 10 Độ dốc trung bình đáy biển của tiểu vùng độ > 5° > 4° - 5° > 2,5° - 4° 1° - 2,5° 0,8 > 0,6 - 0,8 > 0,4 - 0,6 > 0,2 - 0,4 0 - 0,2 12 Hướng đường bờ so với hướng sóng tới độ 0 - 5o >5 - 10o >10 - 20o >20 - 30o > 30o 13 Độ uốn của đường bờ 1 - 1,10 > 1,1 - 1,25 > 1,25 - 1,50 > 1,50 - 1,80 > 1,80 14 Tỷ lệ mẫu vượt tiêu chuẩn cho phép trong tiểu vùng % 25 > 25 - 30 > 30 - 35 > 35 - 40 > 40 15 Khả năng xâm nhập, thẩm thấu dầu vào môi trường trầm tích, môi trường đất Trầm tích đáy vùng ngập nước là bùn, cát rất mịn. Trầm tích đáy vùng ngập nước là cát; bãi biển cát mịn. Trầm tích đáy vùng ngập nước là sỏi, cuội; bãi biển là cát thô và ẩm ướt. Bãi biển là cát thô và khô ráo; hoặc bãi biển là cuội, sỏi và ẩm ướt. Bãi biển là cuội, sỏi và khô ráo. PHỤ LỤC 03 MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHI TIẾT MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I THÔNG TIN CHUNG 1. Vị trí, đặc điểm, phạm vi tràn dầu trên biển - Vị trí sự cố tràn dầu. - Đặc điểm loại dầu dầu thô, dầu thành phẩm…. - Phạm vi, quy mô tràn dầu. 2. Đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết Nêu đầy đủ, chính xác tên của đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, E-mail. 3. Mô tả tóm tắt tác động của sự cố tràn dầu trên biển - Phạm vi không gian sự cố tràn dầu. - Các tác động trước mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, kinh tế xã hội khu vực xảy ra sự cố. 4. Mô tả tóm tắt giai đoạn ứng phó sự cố tràn dầu. CHƯƠNG II. PHẠM VI ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT VÀ ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 1. Phạm vi không gian và thời gian của đánh giá chi tiết Phạm vi không gian Nêu rõ phạm vi không gian thực hiện điều tra, khảo sát phạm vi không gian thực hiện điều tra, khảo sát là những vùng lãnh hải có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu. Phạm vi thời gian Thể hiện rõ khoảng thời gian được xem xét, dự báo, đánh giá tác động của sự cố tràn dầu trong quá trình điều tra, khảo sát. 2. Điều kiện môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội KT-XH Điều kiện địa lý, địa chất - Mô tả tổng quát điều kiện địa lý, địa chất, của vùng có khả năng ảnh hưởng bởi các tác động tiêu cực, tích cực của sự cố tràn dầu. - Mô tả tổng quát đặc điểm địa hình, cảnh quan khu vực, trong đó đặc biệt chi tiết đối với các danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc tế di sản thiên nhiên, cấp khu vực, cấp quốc gia phân bố trên khu vực có khả năng tác động bởi các tác động tiêu cực, tích cực của sự cố tràn dầu. Điều kiện khí tượng, thủy văn, hải văn - Mô tả tổng quát về điều kiện khí tượng gồm chế độ nhiệt, chế độ nắng, chế độ mưa, chế độ gió và các điều kiện khí tượng khác. - Mô tả tổng quát về điều kiện hải văn đối với vùng xảy ra sự cố tràn dầu. - Liệt kê các hiện tượng khí tượng cực đoan lốc, bão, lũ lụt, đã xảy ra trên khu vực bị ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu. Hiện trạng các thành phần môi trường tự nhiên - Mô tả tổng quát hiện trạng các thành phần môi trường gồm môi trường trầm tích bề mặt đáy biển, môi trường nước biển và môi trường hệ sinh thái biển thuộc vùng có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu. - Mô tả tổng quát đặc điểm hệ sinh thái, tính đa dạng sinh học phong phú về gen, loài san hô, cỏ biển, bãi cá, bãi đẻ, bãi giống thuộc vùng sự cố tràn dầu có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu bao gồm đặc điểm thảm thực vật rừng ngập mặn, các khu bảo tồn thiên nhiên; các loài động, thực vật hoang dã, quý hiếm, đặc hữu, các loài nguy cấp và các loài ngoại lai. - Các dịch vụ hệ sinh thái đang được khai thác, sử dụng và tiềm năng thuộc vùng sự cố tràn dầu. Điều kiện về kinh tế Mô tả tổng quát về hiện trạng hoạt động của các ngành kinh tế chính thuộc khu vực sự cố tràn dầu nông nghiệp, khai khoáng, du lịch, thương mại và các ngành kinh tế khác có khả năng chịu tác động bởi sự cố tràn dầu. Điều kiện về xã hội, an ninh quốc phòng - Các công trình văn hóa, lịch sử, tôn giáo, tín ngưỡng và các công trình quan trọng khác có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu. - Mô tả về dân số, tỷ lệ hộ nghèo thuộc khu vực có khả năng chịu tác động tiêu cực, tích cực bởi sự cố tràn dầu. Các vị trí, khu vực có vai trò đặc biệt về vị trí an ninh, quốc phòng, vai trò vị thế có tầm quan trọng đặc biệt. 3. Thực hiện điều tra, khảo sát Phương pháp thực hiện điều tra, khảo sát. Liệt kê đầy đủ các phương pháp điều tra, khảo sát và các phương pháp có liên quan khác đã được sử dụng để thực hiện điều tra, khảo sát. + Đối với từng phương pháp được sử dụng cần chỉ rõ cơ sở của việc lựa chọn các phương pháp. + Chỉ rõ phương pháp được sử dụng như thế nào và ở bước nào của quá trình thực hiện điều tra, khảo sát. Kế hoạch điều tra, khảo sát - Sơ đồ tuyến đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; - Thời gian đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; - Trang thiết bị thực hiện đo đạc, quan trắc, lấy mẫu; - Số lượng mẫu đo đạc, quan trắc, lấy mẫu. CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN 1. Phân tích, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển do sự cố tràn dầu căn cứ vào các thông số môi trường biển cụ thể - Môi trường nước biển; - Môi trường trầm tích bề mặt đáy biển; - Mức độ đa dạng sinh học và tài nguyên sinh vật. 2. Đánh giá mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường biển gây ra bởi sự cố tràn dầu đối với các tiểu vùng được tiến hành như sau a Đánh giá định lượng chỉ số mức độ tổn thương Iv, được tính toán từ 15 chỉ số thành phần Vi và trọng số của các thành phần đó Ki theo công thức sau Iv = Ki ×Vi Giá trị định lượng trọng số Ki của các chỉ số thành phần Vi tương ứng phản ánh mức độ quan trọng của chỉ số thành phần đó đối với chỉ số mức độ tổn thương của tiểu vùng, được xác định thông qua các công cụ, phương pháp khai thác kiến thức của chuyên gia. Giá trị của các chỉ số thành phần Vi được xác định bằng cách cho điểm theo các tiêu chí quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. b Phân cấp mức độ tổn thương do ô nhiễm môi trường của tiểu vùng theo giá trị chỉ số mức độ tổn thương Iv thành 04 bốn cấp mức độ tổn thương thấp, mức độ tổn thương trung bình, mức độ tổn thương cao, mức độ tổn thương rất cao. CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 04 MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ DIỄN BIẾN MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Vị trí, đặc điểm, phạm vi tràn dầu - Vị trí sự cố tràn dầu; - Đặc điểm loại dầu dầu thô, dầu thành phẩm…; - Phạm vi, quy mô tràn dầu. 2. Đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết Nêu đầy đủ, chính xác tên của đơn vị lập báo cáo điều tra, khảo sát chi tiết tên gọi, địa chỉ, số điện thoại, fax, email. 3. Mô tả tóm tắt tác động của sự cố tràn dầu - Phạm vi không gian sự cố tràn dầu. - Các tác động trước mắt và tiềm tàng của sự cố tràn dầu đến tài nguyên, môi trường, kinh tế xã hội khu vực xảy ra sự cố. 4. Mô tả tóm tắt giai đoạn ứng phó sự cố tràn dầu CHƯƠNG II. KHÁI QUÁT DIỄN BIẾN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC, TRẦM TÍCH THEO CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG 1. Diễn biến môi trường nước biển ven bờ - Khái quát diễn biến chất lượng nước biển theo các thông số đặc trưng được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. - So sánh chất lượng nước biển, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ + Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. + Giữa các tháng và giữa các giai đoạn lập báo cáo. Bảng 1 Kết quả quan trắc môi trường nước TT Thông số Đơn vị Tần suất quan trắc QCVN Ghi chú Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 1 2 3 .... 2. Diễn biến môi trường trầm tích bề mặt đáy biển - Khái quát diễn biến chất lượng trầm tích bề mặt đáy biển theo các thông số đặc trưng được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này. - So sánh chất lượng nước biển, biểu diễn qua biểu đồ hoặc bản đồ + Với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. + Giữa các tháng và giữa các giai đoạn lập báo cáo. Bảng 2 Kết quả quan trắc môi trường trầm tích TT Thông số Đơn vị Tần suất quan trắc QCVN Ghi chú Lần 1 Lần 2 1 2 3 ... 3. Thông tin về tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái - Số lượng; - Thành phần loài; - Mật độ; - Sinh khối; - Các loài đặc thù, đặc hữu; - Các loài trong danh mục Sách đỏ IUCN và Sách đỏ Việt Nam. 4. Nhận xét và đánh giá kết quả - Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc của đợt theo từng khu vực và từng thành phần môi trường quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành. - Vẽ biểu đồ và nhận xét sơ bộ về chất lượng môi trường theo không gian của từng thành phần môi trường các biểu đồ có dạng cơ bản như dạng cột, dạng đường…. Thống kê các điểm quan trắc có thông số vượt quy chuẩn và các vấn đề bất thường. - So sánh chất lượng môi trường giữa các đợt quan trắc khác trong quá trình ứng phó và khắc phục sự cố. - Đánh giá sự biến động tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái. CHƯƠNG III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 05 MẪU KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Căn cứ lập kế hoạch Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn kỹ thuật môi trường làm căn cứ để thực hiện dự án. 2. Mục tiêu, phạm vi hoạt động khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển Mục tiêu Phạm vi 3. Mô tả tóm tắt công việc giai đoạn ứng phó và hoạt động ứng phó sự cố CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG KHU VỰC BỊ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG DO SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Chương này trình bày những kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ và chi tiết về khu vực bị ảnh hưởng do sự cố tràn dầu. Những thông tin chính cần được nêu tại chương này bao gồm 1. Thông tin chung Liệt kê những thông tin cơ bản về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực bị nhiễm dầu bao gồm Điều kiện tự nhiên Nêu tóm tắt các nội dung sau các tài liệu về đường bờ, điều kiện tự nhiên, đặc điểm khí hậu, thủy hải văn, địa hình, địa chất, địa chất môi trường, tai biến địa chất, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên sinh vật, hiện trạng môi trường, hệ sinh thái biển. Bản đồ nền địa hình; bản đồ hiện trạng và quy hoạch bản đồ nền khu vực biển phục vụ mục đích khai thác, sử dụng an ninh quốc gia. Điều kiện kinh tế - xã hội Nêu tóm tắt các nội dung sau số liệu, tài liệu về xã hội liên quan khu vực bị nhiễm dầu. Các tài liệu, số liệu về kinh tế số liệu về các ngành công nghiệp, nông nghiệp, khai thác và chế biến thủy sản, du lịch... 2. Thông tin về khu vực bị ô nhiễm Vị trí khu vực vị trí địa lý, tọa độ địa lý, ranh giới của khu vực bị ô nhiễm, tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để khai thác, sử dụng tài nguyên biển và thông tin liên hệ. Tình hình khai thác, sử dụng tài nguyên, môi trường biển của khu vực. Bản đồ, ảnh thể hiện các điều kiện tự nhiên, tình hình khai thác sử dụng tài nguyên, hiện trạng môi trường, tình hình ô nhiễm của khu vực và các thông tin dữ liệu khác có liên quan. 3. Phạm vi và mức độ ô nhiễm Các đợt điều tra, khảo sát đã thực hiện Liệt kê, mô tả tóm tắt các đợt điều tra, khảo sát và báo cáo kết quả điều tra, đánh giá tương ứng; Kết quả khoanh vùng phạm vi ô nhiễm cần nêu được các nguồn ô nhiễm có trong khu vực; phạm vi của khu vực bị ô nhiễm và phạm vi của các nguồn ô nhiễm có trong khu vực. Kết quả quan trắc và phân tích môi trường Nêu rõ phương pháp lấy mẫu gồm sơ đồ và vị trí lấy mẫu, phương pháp lấy mẫu, thời gian lấy mẫu, số lần lấy mẫu, loại mẫu, độ sâu lấy mẫu, chỉ tiêu phân tích phương pháp phân tích. Trong phần này, phải kèm theo các hình vẽ, sơ đồ về vị trí lấy mẫu. Diễn giải, phân tích, đánh giá các kết quả phân tích nước biển, trầm tích bề mặt đáy biển, tài nguyên sinh vật, hệ sinh thái. Có thể diễn giải theo bảng biểu, so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành. Kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm của khu vực mô tả được việc áp dụng phương pháp phân loại mức độ của khu vực bị ô nhiễm theo các tiêu chí. CHƯƠNG III. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC 1. Các biện pháp kỹ thuật Đối với từng đối tượng tồn tại trong khu vực bị ô nhiễm, đưa ra các biện pháp kỹ thuật khắc phục ô nhiễm môi trường khác nhau. Các biện pháp kỹ thuật có thể được chia ra thành các giai đoạn như sau Các biện pháp bảo vệ đối tượng bị tác động trước khi khắc phục - Thông báo cho các đối tượng bị tác động, các nhóm đối tượng bị ảnh hưởng về tình trạng của khu vực; - Di dời các đối tượng bị tác động ra khỏi khu vực ô nhiễm. Các biện pháp khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển - Ngăn chặn và thu gom dầu còn tồn dư sau khi ứng phó việc lựa chọn phương pháp ngăn chặn và thu hồi dầu tràn hiệu quả cần căn cứ trên thực tế thời điểm xảy ra, lượng dầu tràn, loại dầu tràn, địa điểm xảy ra sự cố, điều kiện môi trường - thời tiết, hướng và thời gian dầu trôi dạt, ... và phương tiện, trang thiết bị và lực lượng khắc phục có thể huy động đến hiện trường; - Thu hồi dầu tràn còn tồn dư sau khi ứng phó sau khi dầu đã được cô lập, công việc tiếp theo là sử dụng các biện pháp thu hồi dầu như sau + Bằng biện pháp thủ công sử dụng tay, xô, chậu, ... + Bằng phương tiện cơ giới phương pháp này chỉ áp dụng được trong trường hợp tàu thu hồi dầu và thiết bị thu hồi dầu tiếp xúc trực tiếp với dầu tràn. Các trang thiết bị chuyên dụng như tàu thu hồi dầu có trang bị thiết bị thu hồi dầu - là các máy bơm cơ động, bồn chứa dầu… + Bơm hút dầu tràn chuyên dụng chia làm 3 loại phổ biến theo cơ chế hoạt động của từng loại máy. + Vật liệu thấm hút dầu - Ứng dụng quá trình sinh học trong khắc phục sự cố tràn dầu trên biển khi việc thu gom dầu tràn bằng các biện pháp cơ học phao quây, bơm hút... không thể thực hiện như đường bờ biển, các dải đá... bị nhiễm dầu thì đây là giải pháp xử lý hiệu quả kinh tế và triệt để. + Chỉ được sử dụng các chế phẩm sinh học đã đăng ký và được phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường. + Sử dụng chế phẩm sinh học không được vượt quá mức cho phép và tuân thủ quy trình, hướng dẫn sử dụng của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Hoạt động làm sạch đường bờ kỹ thuật xử lý và làm sạch bờ cụ thể đối với từng kiểu, dạng bờ, cụ thể Phương pháp làm sạch Bờ nhân tạo bờ đá Bờ đá cuội sỏi Bờ cát Đầm lầy, rừng ngập mặn Làm sạch tự nhiên và thu gom thủ công x x Quây phao và bơm gạn dầu để thu hồi dầu tràn x x Dùng nước áp lực thấp để xịt rửa dầu khỏi bề mặt đường bờ x x x x Dùng nước áp lực thấp, cao để làm sạch bề mặt bờ x x Trong quá trình này dung phao quay khu vực làm sạch x x Làm sạch với chất hấp phụ Nếu cần thiết x x x Các biện pháp kiểm soát khu vực bị ô nhiễm sau khi khắc phục - Thông báo công khai, cảnh báo và duy trì cảnh báo khu vực bị ô nhiễm; - Khoanh vùng, cô lập, cách ly nhằm ngăn ngừa các tác động của khu vực bị ô nhiễm và chất gây ô nhiễm lan truyền ra môi trường xung quanh; - Theo dõi, quan trắc định kỳ chất lượng môi trường xung quanh và công bố thông tin. 2. Bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật Lập bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật để xây dựng, lựa chọn phương án tối ưu cho việc khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển. Việc xác định các biện pháp kỹ thuật có thể dựa vào các tiêu chí sau - Mức độ giảm thiểu rủi ro mà biện pháp kỹ thuật có thể đạt được; - Mức độ tin cậy của công nghệ và biện pháp đề xuất những tác động gây ra cho nước biển, trầm tích bề mặt đáy trong và sau khi thực hiện phương án; hiệu suất khắc phục - Chi phí thực hiện biện pháp kỹ thuật; - Thời gian thực hiện; - Tính khả thi về mặt kỹ thuật, và tính khả thi của công nghệ khắc phục được đề xuất khi triển khai; - Các tác động khác của biện pháp nếu được thực hiện. Trên cơ sở các phân tích các tiêu chí nêu trên, lựa chọn các biện pháp kỹ thuật tối ưu của từng mức độ ưu tiên khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển để tổng hợp, lựa chọn phương án khắc phục ô nhiễm tối ưu nhất có thể lựa chọn một hay kết hợp nhiều biện pháp tùy thuộc đối tượng bị tác động và mức độ ô nhiễm. CHƯƠNG IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN ĐƯỢC LỰA CHỌN 1. Nội dung và phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển - Nội dung Phần này sẽ tập trung nêu chi tiết các hạng mục công việc sẽ thực hiện, với các khối lượng công việc được định lượng một cách cụ thể và chi tiết, về cơ bản, phần nội dung sẽ phụ thuộc vào từng dự án cụ thể, tuy nhiên có thể tóm tắt tổng quát như sau + Ngăn ngừa, khắc phục hoặc loại bỏ các nguồn ô nhiễm; + Ngăn chặn các đường lan truyền ô nhiễm; + Bảo vệ các đối tượng bị tác động. - Phương án khắc phục sự hậu quả cố tràn dầu trên biển đối với các biện pháp để khắc phục hậu quả, lập kế hoạch khắc phục bao gồm các nội dung sau + Xác định các nội dung công việc, khối lượng công việc, dự toán chi phí cho hạng mục công việc đối với từng biện pháp; + Thời gian, tiến độ thực hiện các hạng mục công việc; + Phân công đơn vị, nhân sự để quản lý, giám sát triển khai thực hiện. 2. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển Xác định những tác động tiêu cực đến môi trường gây ra trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch từ giai đoạn điều tra sơ bộ đến giai đoạn giám sát, quản lý sau khắc phục. Các biện pháp bảo vệ môi trường trong suốt quá trình thực hiện Kế hoạch. CHƯƠNG V. GIÁM SÁT SAU KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN 1 Giám sát các thông số môi trường. 2. Giám sát tài nguyên sinh vật, các hệ sinh thái. CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận 2. Kiến nghị TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 06 MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2018/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG 1. Giới thiệu về kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển - Mục đích của việc khắc phục sự cố tràn dầu; - Vị trí của khu vực bị ô nhiễm môi trường; - Mức độ ô nhiễm môi trường trong nước biển, trầm tích bề mặt đáy biển - Hiện trạng đa dạng sinh học, tài nguyên sinh vật. 2. Giới thiệu về các bên liên quan chính Các bên liên quan chính bao gồm chủ đầu tư, cơ quan chủ quản, đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp, cơ quan tư vấn, đơn vị hưởng lợi Đối với mỗi bên liên quan, cần trình bày những thông tin sau - Tên - Người đại diện/liên hệ chính - Địa chỉ - Số điện thoại Email 3. Thông tin chung liên quan đến khu vực - Địa chỉ - Kích thước - Tọa độ GPS - Bản đồ khu vực - Hiện trạng sử dụng của khu vực và kế hoạch sử dụng trong tương lai. CHƯƠNG II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐÃ PHÊ DUYỆT - Trình bày tổng thể nội dung kế hoạch khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã được phê duyệt; - Trình bày phương án khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã phê duyệt; - Trình bày mục tiêu tổng quát và chất lượng đạt được của phương án khắc phục hậu quả đã được phê duyệt. CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN BIỂN ĐÃ HOÀN THÀNH - Mô tả chi tiết các nội dung khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã hoàn thành theo phương án đã được phê duyệt; - Khối lượng công việc thực hiện các nội dung khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã hoàn thành; - Công tác quản lý và giám sát môi trường để thực hiện công tác khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển đã đề ra; - Lập bảng khối lượng công việc đã hoàn thành STT Các công việc theo kế hoạch khắc phục đã phê duyệt Các công việc đã hoàn thành Khối lượng công việc Kinh phí Thời gian hoàn thành Ghi chú 1 2 CHƯƠNG IV. KẾT QUẢ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG - Trình bày chuỗi số liệu về hiện trạng môi trường tại khu vực theo báo cáo giám sát môi trường hàng năm mà tổ chức, cá nhân đã cam kết trong kế hoạch khắc phục; - Đánh giá kết quả chất lượng môi trường biển từ lúc bắt đầu triển khai đến khi kết thúc công tác khắc phục ô nhiễm; - Đánh giá về các số liệu và kết quả quan trắc trong kỳ giám sát với các số liệu trước khi xảy ra sự cố nếu có. CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ, ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ - Đánh giá kết quả đạt được; - Đề xuất và kiến nghị. Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT - THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence – Freedom – Happiness - No. 33/2018/TT-BTNMT Hanoi, December 26, 2018 CIRCULARPROCEDURES FOR REMEDIATION OF OIL SPILLS AT SEAPursuant to the Law on resources and environment of sea and islands dated June 25, 2015;Pursuant to the Law on environmental protection dated June 23, 2014;Pursuant to the Government’s Decree No. 40/2016/ND-CP dated May 15, 2016 guiding the implementation of certain articles of the Law on resources and environment of sea and islands; Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2017/ND-CP dated March 21, 2017 on response to emergencies, disasters, search and rescue; Pursuant to the Government’s Decree No. 36/2017/ND-CP dated April 04, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;Pursuant to the Decision No. 02/2013/QD-TTg dated January 14, 2013 by the Prime Minister on promulgation of Regulations on oil spill response and the Decision No. 63/2014/QD-TTg dated November 11, 2014 by the Prime Minister on amendments to the Regulations on oil spill response promulgated under the Decision No. 02/2013/QD-TTg dated January 14, 2013 by the Prime Minister; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The Minister of Natural Resources and Environment promulgates a Circular providing the procedures for response to oil spills at sea. Chapter IGENERAL PROVISIONSArticle 1. Scope This Circular introduces the procedures for remediation of oil spills at sea, including investigation into and evaluation of environmental pollution from oil spills at sea; formulation, implementation, inspection and evaluation of the plan for remediation of oil spills at the territorial sea of Vietnam. Article 2. Regulated entities This Circular applies to regulatory authorities, Vietnamese and foreign organizations and individuals involved in the remediation of oil spills at the territorial sea of Vietnam. Article 3. Interpretation of terms “remediation of oil spills at sea” refers to the process of cleaning up coastal land, water, sediment surface in the seabed, ecosystem of the areas affected by the spill and implementing measures for mitigating damage, recovering biophysical environment and marine environment after oil spills at sea. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Relevant regulatory authorities, organizations and individuals shall closely cooperate with each other and mobilize necessary resources for the remediation of oil spills at sea. 2. The oil spill remediation must be performed by using information, data and results of the response to the oil spill and additional investigation and surveys. 3. Advance technologies and eco-friendly technologies must be employed. 4. Marine environmental quality after the remediation of oil spills at sea must be improved and able to meet national technical regulations/standards on environment. Article 5. Procedures for remediation of oil spills at sea 1. Investigate and evaluate the environmental pollution caused by the oil spill at sea. 2. Prepare the plan for remediation of oil spills at sea. 3. Implement the plan for remediation of oil spills at sea and supervise that implementation Evaluate results of the plan for remediation of oil spills at sea. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66INVESTIGATION AND EVALUATION OF ENVIRONMENTAL POLLUTION CAUSED BY OIL SPILLS AT SEAArticle 6. Determining areas of preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution The areas of preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution shall be determined on the basis of remote sensing images, videos and photographs taken at the scene and results from the oil spill response from the information and data of the reports prescribed in Clause 1 Article 13 of the Regulations on oil spill response promulgated under the Prime Minister’s Decision No. 02/2013/QD-TTg dated January 14, 7. Preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution 1. The preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution shall be performed in areas determined in Article 6 hereof. 2. Steps of preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollutiona Collect and consolidate information, documents and data about the existing status of the marine environment and ecosystem in accordance with regulations in Article 8 hereof; b Carry out the measurement, monitoring, sampling and analysis of samples for determining the oil content in the marine environment as regulated in Article 10 hereof; c Carry out the preliminary evaluation of marine environmental pollution, including Determine total mineral oil and grease content in the sea water and total petroleum hydrocarbons in the surface sediment in the seabed in accordance with regulations in Article 10 hereof; compare these parameters with the ones provided in corresponding national technical regulations/standards; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd Prepare the report on preliminary investigation, surveys and evaluation of marine environmental pollution from oil spills at sea by using the form provided in the Appendix No. 01 enclosed Regulatory authorities, organizations and individuals responsible for remedying oil spills at sea hereinafter referred to as “regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills that are the entities defined in Article 112 of the Law on environmental protection shall assume responsibility for carrying out the preliminary investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills at sea. The preliminary investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills at sea must be completed within a maximum period of 10 days from the date on which the report on oil spill response completion as regulated in Point c Clause 1 Article 13 of Regulations on oil spill response promulgated under the Decision No. 02/2013/QD-TTg. 4. Based on the report on preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution, the following actions shall be carried out a In case the oil contents in the sea water and the sediment surface in the seabed do not exceed the maximum permissible levels specified in relevant national technical regulations and/or standards on environment, the oil spills on the shoreline have been collected and cleaned up, and the impacts of the oil spill on biological resources are negligible, the information that the area is not polluted shall be published and the remediation of oil spills at sea is finished. The information publishing shall be performed in accordance with applicable regulations of the Law on environmental protection regarding the publishing of environment status-related information; b In cases other than the one specified in Point a of this Clause, the detailed investigation and evaluation of marine environmental pollution shall be performed in accordance with Article 12 hereof. The area subject to the detailed investigation and evaluation of marine environmental pollution is also the area in which the preliminary investigation and evaluation has been carried out as determined in Article 6 hereof. Article 8. Collecting and consolidating information, documents and data about the marine environment status for serving the preliminary investigation and evaluation of marine environmental pollution .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 662. Information/ data serving the preliminary evaluation of the marine environmental pollution from the oil spill shall be collected from the following sources a Information/ data from the Statistical Yearbooks of the General Statistics Office of Vietnam and of statistics agencies at all levels; b Information/ data from resources and environment monitoring results of the global, regional and national resources and environment monitoring systems, and local resources and environment monitoring systems; findings from provincial-level, ministerial-level or national-level scientific researches and/or scientific research themes which have been duly tested and accepted; c Information/ data provided by relevant ministries, departments and boards; d Reports specified in Clause 1 Article 13 of the Decision No. 02/2013/QD-TTg;dd Information/ data from additional field investigations and/or surveys;e Information/ data concerning the area subject to the preliminary investigation and evaluation obtained from remote sensing images or aviation photographs; g Information/ data from other trustable sources. 3. Information/ data concerning the area of the preliminary investigation and evaluation to be collected and consolidated includes .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Information/ data about current status of components of the water environment, sediment environment, pollution status, environmental emergencies, and waste sources in the coastal area; c Information/ data about damage to property and humans, economic, social and environmental impacts of the oil spill at sea; d Other relevant information/ data. 4. Collected information/ data shall be consolidated and analyzed. 5. In case the collected and consolidated information/ data as regulated in Clause 2 of this Article fails to meet the requirements for the preliminary evaluation of the marine environmental pollution from the oil spill at sea, a field investigation or survey shall be carried out for collecting necessary information/data according to the positions diagram and the plan for additional measurement, monitoring and sampling regulated in Article 9 hereof. Article 9. Formulating positions diagram and plan for additional measurement, monitoring and sampling serving the preliminary investigation and evaluation of marine environment pollution1. Formulation of the diagram of additional measurement, monitoring and sampling positionsThe formulation of the positions diagram shall be made in accordance with regulations on additional measurement, monitoring and sampling. 2. Formulation of the plan for additional measurement, monitoring and sampling .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Additional measurement, monitoring and sampling workload;c Time of additional measurement, monitoring and sampling;d Personnel and equipment serving the additional measurement, monitoring and 10. Investigation, measurement and monitoring for determining the oil content in sea water, current conditions of biological resources and ecosystems serving the preliminary investigation and evaluation of marine environment pollution1. Measurement, monitoring and sampling shall be performed at positions and according to the plan determined in Article 9 hereof. Sampling, handling and storage of samples of sea water and sediment at the surface of the seabed must be performed in accordance with applicable laws. 2. Monitoring of meteorological and hydrological factors, including visibility, air temperature, atmospheric pressure, air humidity, wind, rain, sea water temperature, sea surface state; other weather conditions must be also recorded if any. 3. Carry out the measurement and monitoring of factors concerning the sea water and samples of surface sediment in the seabed from the oil spill. 4. Observe, make videos, take photographs, interview and record information about the existing conditions of biological resources and ecosystems. 5. Review, examine and correct field measurement and monitoring documents/ figures. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 667. Process and analyze samples at the laboratory. Article 11. Detailed investigation, measurement and survey of marine environmental pollution 1. Procedures for detailed investigation and survey of marine environmental pollution a Divide the area subject to the detailed investigation and evaluation into sub-areas based on the criteria mentioned in Clause 2 of this Article; b Establish measurement and monitoring routes and positions diagrams, take and analyze marine environment samples by means of supplementing and increasing the number of the positions determined in Article 9 hereof, ensuring that each sub-area must have at least one measurement, monitoring and sampling route, and density of measurement and monitoring positions must be conformable with applicable national technical regulations/ standards on environment; observe, make videos, take photographs, interview and record information about the existing conditions, analyze and evaluate the impacts of the oil spill on biological resources and ecosystems; c Prepare the plan for measurement, monitoring, sampling and analysis of samples of marine environment; d Implement the plan for measurement, monitoring, sampling and analysis of samples of marine environment in accordance with applicable regulations. Marine environment parameters to be analyzed are provided in Clause 3 of this Article. 2. Division of area of the detailed investigation and evaluation into sub-areas shall be made based on the following criteria a Natural conditions, morphological and geomorphologic characteristics; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66c Exploitation and use of marine resources. 3. Sea water parameters and parameter of surface sediments in the seabed caused from the oil spill to be analyzed shall be determined in accordance with the national technical regulations/ standards on environment. Article 12. Detailed evaluation of marine environmental pollution 1. Contents of the detailed evaluation a Evaluate the levels of pollution of sea water and surface sediments in the seabed by reference to parameters specified in national technical regulations on environment as regulated in Clause 3 Article 11 hereof; b Evaluate the degree of the marine environmental vulnerability associated to oil spills for the sub-areas in accordance with regulations in Clause 2 of this Article. 2. The assessment of the degree of the marine environmental vulnerability associated to oil spills for the sub-areas shall be carried out as follows a Carry out the quantitative assessment of the environmental vulnerability index Iv, which is calculated from 15 individual indicators Vi and the weighting factor of such individual indicators Ki by adopting the following formula Iv = Ki ×Vi.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66The value of the individual indicator Vi shall be calculated by marking according the criteria mentioned in the Appendix No. 02 enclosed herewith; b The severity degrees of the marine environmental vulnerability for the sub-area shall be classified according to the value Iv into 04 degrees as follows low vulnerability, medium vulnerability, high vulnerability and critical vulnerability. 3. The report on the detailed evaluation of marine environmental pollution from oil spills at sea shall be prepared by using the form provided in the Appendix No. 03 enclosed authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall be responsible for carrying out the detailed investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills. The detailed investigation and evaluation of the marine environmental pollution from oil spills at sea must be completed within a maximum period of 20 business days from the date in which the report on the preliminary investigation and evaluation is made. Article 13. Conditions for preparing the plan for remediation of oil spills at sea 1. The plan for remediation of oil spills at sea shall be prepared in the following circumstances a The ratio of the positions at which the contents of environmental parameters are higher than the maximum permissible levels prescribed in national technical regulations/ standards on environment to total number of positions of measurement, monitoring and sampling is higher than 25%; b The ratio of total area of sub-areas with low vulnerability degree to total area subject to the detailed investigation and evaluation is higher than 15%. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 14. Monitoring of environmental pollution caused by oil spills at sea1. Measurement, monitoring, sampling and analysis of environmental parameters whose values exceed the maximum permissible levels prescribed in relevant national technical regulations/ standards on environment shall be carried out and the vulnerability degree of each sub-area shall be periodically assessed. 2. Measurement, monitoring, sampling and analysis of environmental parameters whose values exceed the maximum permissible levels prescribed in relevant national technical regulations/ standards on environment shall be carried out according to the following frequency a For sea water Once per week; b For the surface sediments in the seabed Twice per The assessment of the environmental pollution caused by the oil spill at sea shall be made on a periodical basis of every 15 days by using the form provided in the Appendix No. 04 enclosed herewith. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall be responsible for preparing reports on changes in environmental pollution caused by oil spills at sea. 4. Changes in the environmental pollution caused by oil spills at sea shall be monitored within 30 days from the date on which the report on detailed evaluation of the marine environmental pollution caused by oil spills at sea is made. In case where the values of environmental parameters still exceed the maximum permissible levels prescribed in relevant national technical regulations/ standards on environment, the plan for remediation of oil spills at sea shall be formulated. 1. Within 10 days from the date on which the report on detailed evaluation of the marine environmental pollution caused by oil spills at sea is made or from the completion of the monitoring of changes in the marine environmental pollution, regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall complete the plans for remediation of oil spills at sea. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b Objectives and scope of the remediation of oil spills at sea; c The measure for remediation of oil spills at sea;d The supervision of the implementation of the plan for remediation of oil spills at sea according to the selected plans regulated in Clause 2 Article 18 hereof;dd Evaluation of the implementation of the plan for remediation of oil spills at sea. Detailed contents of the plan for remediation of oil spills at sea are available in the form provided in the Appendix No. 05 enclosed herewith. 3. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills must send the complete plans for remediation of oil spills at sea to the People’s Committee at the place where the oil spill occurs and regulatory ministries. 4. Provincial People’s Committees and relevant ministries shall send the received plans for remediation of oil spills at sea to the Ministry of Natural Resources and 16. Implementing the plan for remediation of oil spills at sea 1. The plan for remediation of oil spills at sea must be implemented according to its contents. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Article 17. Modification of plan for remediation of oil spills at sea 1. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall consider modifying the plans for remediation of oil spills at sea in the following circumstances a The measure for remediation of oil spills at sea of the plan is ineffective; b There are unscheduled national defense and security affairs; c The plan for remediation of oil spills at sea must be modified because of acts of God or force majeure In case prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the modification of the plan for remediation of oil spills at sea must be made based on the results of the evaluation of the implementation of the plan. The modification of the plan for remediation of oil spills at sea must be completed within 10 days from the date on which the modification decision is issued. Primary contents of a modified plan for remediation of oil spills at sea are conformable with Clause 2 Article 15 hereof; the modified plan for remediation of oil spills at sea must be also sent to the relevant authorities as prescribed in Clause 3 and Clause 4 Article 15 hereof. Article 18. Supervising implementation of plan for remediation of oil spills at sea 1. The authority that receives the plan for remediation of oil spills at sea and the report on results thereof, within the ambit of assigned duties and rights, shall be responsible for supervising the results of the remediation of oil spills at sea..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66a Environmental parameters meeting the national technical regulations/ standards on environment; b Recovered biological resources and 19. Evaluating results of the plan for remediation of oil spills at sea 1. Regulatory authorities, organizations and individuals remedying oil spills shall carry out the evaluation of results of their plans for remediation of oil spills at sea and modified plans. 2. The report on the evaluation of results of the plan for remediation of oil spills at sea shall be made according to the form provided in the Appendix No. 06 enclosed herewith. Chapter IVIMPLEMENTATIONArticle 20. EffectThis Circular comes into force from March 12, 2019. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. The General Department of Vietnam’s Sea and Islands shall instruct and inspect the implementation of this Circular. 2. Ministries, ministerial-level agencies, the Government's affiliates, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations and individuals are responsible for implementing this Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration./.PP. MINISTER DEPUTY MINISTER Tran Quy Kien Thông tư 33/2018/TT-BTNMT ngày 26/12/2018 quy định về quy trình khắc phục hậu quả sự cố tràn dầu trên biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 33/2016/TT-BTNMT Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2016 THÔNG TƯ BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2016. 2. Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số 28/2010/TT-BTNMT ngày 18 tháng 11 năm 2010 quy định về Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất; số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra thoái hóa đất; số 49/2013/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Định mức kinh tế-kỹ thuật điều tra thoái hóa đất ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp Các dự án điều tra, đánh giá đất đai đã được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau 1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo các quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành về nội dung có liên quan. 2. Đối với khối lượng công việc chưa triển khai thực hiện thì điều chỉnh theo quy định của Thông tư này và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT; - Lưu VT, TCQLĐĐ, KH, PC. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương Hoa ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BTNMT ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Phần I QUY ĐỊNH CHUNG 1. Phạm vi điều chỉnh Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai áp dụng cho các công việc sau Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất; điều tra, đánh giá ô nhiễm đất; điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau đây gọi là cấp tỉnh. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất các vùng kinh tế - xã hội sau đây gọi là cấp vùng. Định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp kết quả đánh giá đất đai chất lượng đất, tiềm năng đất đai, thoái hóa đất cả nước. 2. Đối tượng áp dụng Định mức này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, đánh giá đất đai theo quy định hiện hành của pháp luật đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước. Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm điều tra, đánh giá đất đai cấp tỉnh, cấp vùng và cả nước. Các công việc xây dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về điều tra, đánh giá đất đai của các cấp được tính theo quy định của Thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán kinh phí giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường. 3. Cơ sở xây dựng Định mức này được xây dựng trên cơ sở quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai ban hành tại Thông tư số 60/2015/TT-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2015 và Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. 4. Định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai gồm các định mức thành phần sau Định mức lao động công nghệ sau đây gọi là định mức lao động Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm thực hiện một bước công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm a Nội dung công việc Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc. b Định biên Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức - viên chức ngành tài nguyên và môi trường. c Định mức Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm thực hiện bước công việc; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công ca tính bằng 8 giờ làm việc. Định mức vật tư và thiết bị a Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ công cụ, dụng cụ, thiết bị máy móc. Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thực hiện một công việc. Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm thực hiện một bước công việc. b Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị. Thời hạn sử dụng dụng cụ Đơn vị tính là tháng. Thời hạn sử dụng thiết bị thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3182/QĐ-BTNMT ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành chế độ tính hao mòn tài sản cố định đặc thù và tài sản cố định vô hình trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng ngân sách nhà nước tại Bộ Tài nguyên và Môi trường c Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công ca và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị. Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau Mức điện = Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ x số ca sử dụng thiết bị + 5% hao hụt. d Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ tại bảng định mức dụng cụ. đ Mức vật liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu tại bảng định mức vật liệu. 5. Phương pháp áp dụng bảng mức Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh quy định trong tập định mức này Mttb áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 diện tích điều tra trung bình là ha; hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện; hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 tỉnh thuộc vùng đồng bằng. Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mpd + Mkđ + Mpt Trong đó - Mt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của tỉnh. - Mttb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của tỉnh trung bình không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất. - Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 01. - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 02. - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Bảng 03. - Mpd lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu là mức điều tra phẫu diện đất của tỉnh = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của tỉnh. - Mkđ lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu là mức điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của tỉnh. - Mpt lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu là mức phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh. Bảng 01 Hệ số quy mô diện tích Kdtt cấp tỉnh Diện tích điều tra ha Kdtt Tỷ lệ bản đồ 1/ Tỷ lệ bản đồ 1/ Tỷ lệ bản đồ 1/ 30 1,20 Bảng 03 Hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht cấp tỉnh Dạng địa hình Kđht - Đối với diện tích khu vực đồng bằng, ven biển S1 1,00 - Đối với diện tích khu vực trung du, miền núi S2 1,10 Đối với tỉnh hoặc vùng có nhiều dạng địa hình, hệ số Kđht được tính như sau Kđht = S1 x 1,0 + S2 x 1,1/S1 + S2 Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này Mttb áp dụng cho đơn vị tính trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 diện tích điều tra trung bình là ha, hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh; hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 tỉnh đồng bằng. Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + Mlm + Mpt Trong đó - Mt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một đơn vị hành chính cấp tỉnh. - Mttb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho tỉnh trung bình không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất. - Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 01. - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 02. - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Bảng 03. - Mlm là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra lấy mẫu đất của tỉnh = định mức/01 mẫu đất x số lượng mẫu đất của tỉnh. - Mpt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của tỉnh. Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh quy định trong tập định mức này bao gồm - Định mức tỉnh trung bình Mttb áp dụng cho đơn vị tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích Kdtt = 1 diện tích điều tra trung bình là ha, hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh; hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđht = 1 tỉnh đồng bằng Áp dụng tính Bước 1, Bước 5 và Bước 6. - Định mức khu vực trung bình Mkvtb áp dụng cho một khu vực trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kđtk = 1 diện tích điều tra trung bình là 300 ha; hệ số khó khăn về địa hình Kđhk = 1 khu vực điều tra là vùng đồng bằng Áp dụng tính Bước 2, Bước 3 và Bước 4. Khi tính mức cho từng tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính, địa hình, tỷ lệ bản đồ và số khu vực bị ô nhiễm thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht + + Mlm + Mpt Trong đó - Mt Định mức điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh. - Mttb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của tỉnh trung bình chỉ áp dụng cho Bước 1, Bước 5 và Bước 6. - Kđtt là hệ số quy mô diện tích của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 01. - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính của tỉnh, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 02. - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình của tỉnh, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Bảng 03. - Mlm là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu lấy mẫu đất, mẫu nước = định mức/01 mẫu x số lượng mẫu đất, mẫu nước của tỉnh. - Mpt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu phân tích mẫu = định mức/mẫu đất, mẫu nước x số lượng mẫu đất, mẫu nước phân tích của tỉnh. - n số khu vực bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh. - Mkvi là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu vực cụ thể, được tính bằng công thức Mkvi = Mkvtb x Kdtk x Kđht Trong đó + Mkvtb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá ô nhiễm đất của một khu vực trung bình và không tính các nội dung lấy mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước. + Kdtk là hệ số quy mô diện tích theo khu vực điều tra, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 04. - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình được xác định tại Bảng 03. Bảng 04 Hệ số quy mô diện tích Kdtk khu vực điều tra Diện tích điều tra ha Kdtk 600 1,10 Định mức điều tra, phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh quy định trong tập định mức này Mttb áp dụng cho tỉnh trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtt = 1 diện tích điều tra trung bình là ha; hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khct = 1 số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 11 huyện/tỉnh; hệ số điều chỉnh mức độ khó khăn địa hình Kđht = 1 tỉnh thuộc vùng đồng bằng. Khi tính mức cho tỉnh cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình, tỷ lệ bản đồ thực tế của tỉnh để tính theo công thức sau Mt = Mttb x Kdtt x Khct x Kđht Trong đó - Mt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh. - Mttb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, phân hạng đất nông nghiệp của tỉnh trung bình. - Kdtt là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 01. - Khct là hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 02. - Kđht là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Bảng 03. Định mức điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng quy định trong tập định mức này Mvtb áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1 diện tích điều tra trung bình là ha; hệ số điều chỉnh về số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng; hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 vùng đồng bằng. Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mpd + Mkđ + Mpt Trong đó - Mv là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của vùng. - Mvtb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai của vùng trung bình không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất. - Kdtv là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 05. - Khcv là hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 06. - Kđhv là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Bảng 03. - Mpd là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra phẫu diện đất của vùng = định mức/01 phẫu diện đất x số lượng phẫu diện đất của vùng. - Mkđ là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra khoanh đất = định mức/khoanh đất điều tra x số lượng khoanh đất điều tra của vùng. - Mpt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng. Bảng 05 Hệ số quy mô diện tích Kdtv cấp vùng Diện tích điều tra ha Kdtv 14 1,10 Định mức điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng quy định trong tập định mức này Mvtb áp dụng cho vùng trung bình có hệ số quy mô diện tích điều tra Kdtv = 1 diện tích điều tra trung bình là ha, hệ số đơn vị hành chính trực thuộc Khcv = 1 số đơn vị hành chính cấp tỉnh trung bình là 10 tỉnh/vùng; hệ số mức độ khó khăn về địa hình Kđhv = 1 vùng đồng bằng. Khi tính mức cho vùng cụ thể căn cứ vào diện tích điều tra, số đơn vị hành chính và địa hình thực tế của vùng để tính theo công thức sau Mv = Mvtb x Kdtv x Khcv x Kđhv + Mlm + Mpt Trong đó - Mv là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho một vùng. - Mvtb là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra, đánh giá thoái hóa đất cho vùng trung bình không tính các nội dung lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất. - Mpt là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu phân tích mẫu đất = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất phân tích của vùng. - Kdtv là hệ số quy mô diện tích, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 05. - Khcv là hệ số đơn vị hành chính, được tính theo phương pháp nội suy Bảng 06. - Kđhv là hệ số mức độ khó khăn về địa hình, được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Bảng 03. - Mlm là mức lao động, dụng cụ, thiết bị, vật liệu điều tra lấy mẫu đất của vùng = định mức/mẫu đất x số lượng mẫu đất của vùng. Định mức tổng hợp kết quả đánh giá đất đai cả nước quy định trong tập định mức này gồm các nội dung đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và đánh giá thoái hóa đất của cả nước từ cấp vùng. Định mức phân tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ trong điều tra, đánh giá đất đai quy định theo từng chỉ tiêu phân tích. 6. Quy định chữ viết tắt Nội dung viết tắt Chữ viết tắt Kỹ sư bậc 1, 2, 3, 4, 5, 6 KS1, KS2, KS3, KS4, KS5, KS6 Kỹ sư chính bậc 2 KSC2 Kỹ thuật viên bậc 4, 6 KTV4, KTV6 Lái xe bậc 2 LX2 Lao động kỹ thuật LĐKT Cấp bậc công việc CBCV Nhu cầu oxi sinh hóa BOD5 Dung tích hấp thu CEC Nhu cầu oxi hóa học COD Đơn vị đất DVD Đơn vị chất lượng đất ĐVCLĐ Hệ thống thông tin địa lý GIS Hệ thống định vị toàn cầu GPS Kali tổng số K2O % Nitơ tổng số N % Chất hữu cơ tổng số OM % Phốt pho tổng số P2O5 % Độ chua của đất pHKCl Chì Pb Cadimi Cd Đồng Cu Asen As Kẽm Zn Crôm Cr Bảo vệ thực vật BVTV Nitơ amôn NH4+ Photphat PO43- Quy chuẩn Việt Nam QCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN Tài nguyên môi trường TNMT Thành phần cơ giới TPCG Tổng số muối tan TSMT Khu vực trung bình KVTB Kim loại nặng KLN Trung bình TB Bản đồ BĐ Khoanh đất nông nghiệp KĐNN Khoanh đất phi nghiệp KĐPNN Phần II ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU 1. Nội dung công việc Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất. 2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập. Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định sự phù hợp với thực tế của từng nguồn số liệu tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan và thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể kế thừa, sử dụng cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai. Đối chiếu nguồn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập. Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa 1. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật. Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình độ dốc, địa hình tương đối từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra. Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra. Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra Xác định ranh giới, số thứ tự các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra. Xây dựng sơ đồ mạng lưới phẫu diện. In bản đồ kết quả điều tra nội nghiệp phục vụ điều tra thực địa. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra. Xác định nội dung điều tra theo từng khoanh đất và khu vực tại thực địa. Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa. 2. Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa Công tác ngoại nghiệp không bao gồm điều tra phẫu diện đất Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. Tọa độ điểm đào phẫu diện được xác định bằng thiết bị định vị. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số a Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm đào phẫu diện. b Loại đất hay nhóm đất phụ; địa hình độ dốc hoặc địa hình tương đối; độ dày tầng đất mịn và một số thông tin thổ nhưỡng khác. c Chế độ nước chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng. Điều tra phẫu diện đất Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện Đào phẫu diện đất hoặc khoan phẫu diện khi không đủ mặt bằng để đào. Chụp ảnh minh họa phẫu diện đất, ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra. Mô tả phẫu diện đất. Lấy mẫu đất, tiêu bản, đóng gói và bảo quản mẫu đất. Công tác nội nghiệp Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp. 3. Điều tra khoanh đất điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh đất Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp theo khoanh đất nông nghiệp Điều tra về tình hình sử dụng đất nông nghiệp a Hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất. b Diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng. c Các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản. d Mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá a Hiệu quả kinh tế. b Hiệu quả xã hội. c Hiệu quả môi trường. Điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất phi nông nghiệp theo khoanh đất phi nông nghiệp Điều tra về tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá a Hiệu quả kinh tế. b Hiệu quả xã hội. c Hiệu quả môi trường. Các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước. Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp 1. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được Trên bản đồ thu thập được bản giấy, ở tỷ lệ bản đồ cấp tỉnh, tiến hành khoanh vẽ ranh giới các khoanh đất theo theo bộ chỉ tiêu phân cấp tập trung vào các chỉ tiêu về loại đất, địa hình, độ phì nhiêu đất. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được. 2. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất theo quy định kỹ thuật. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm. Chuyển kết quả tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được từ Mục 1 Bước này lên bản đồ số. 3. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Lớp thông tin địa hình độ dốc, địa hình tương đối, thổ nhưỡng loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất. Lớp thông tin về khí hậu lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn. Lớp thông tin về chế độ nước chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất đơn vị chất lượng đất. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, chi phí trung gian, hiệu quả đầu tư và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất thấp, trung bình, cao. Lớp thông tin kết quả đánh giá tiềm năng đất đai thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. 4. Phân tích mẫu đất Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ. Chỉ tiêu phân tích bao gồm dung trọng, độ chua của đất pHKCl, chất hữu cơ tổng số OM%, thành phần cơ giới cát, cát mịn, limon, sét, dung tích hấp thu CEC, nitơ tổng số N%, phốt pho tổng số P2O5%, kali tổng số K2O%; đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và muối tan tổng số. 5. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai. 6. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất. 7. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin. Bước 4. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để thành lập lớp thông tin về chất lượng đất. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ chất lượng đất. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất. 2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai. Bước 5. Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu. 2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất. 3. Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu. Bước 6. Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững 1. Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững. 2. Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững. 3. Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất. 4. Đề xuất định hướng sử dụng đất Xây dựng định hướng sử dụng đất Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu. Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu. Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu. Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất. Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu. Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu. Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất. Bước 7. Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án 1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai. 3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo. 4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai. 5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án. 6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất Bảng 07 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 82 Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 80 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 4 4KS3 88 Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung Nhóm 4 4KS3 80 Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 2 2KS3 20 Bước 2 Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa 1 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 1KTV6, 3KS3 84 Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra Nhóm 3 1LX2, 1KTV6, 1KS3 23 Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng khoanh đất điều tra Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 19 Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 200 Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra khoanh đất Nhóm 2 2KS3 20 Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 70 2 Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa Công tác ngoại nghiệp không bao gồm điều tra phẫu diện đất Nhóm 4 1LX2, 1KTV6, 2KS3 104 Công tác nội nghiệp Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa Nhóm 2 1KS2, 1KS4 36 Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 2KS3 60 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp Nhóm 2 2KS3 100 Bước 3 Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp 1 Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được Nhóm 2 1KS2, 1KS4 31 2 Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 143 3 Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề Nhóm 2 2KS3 68 4 Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 332 5 Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 260 6 Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 63 Bước 4 Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1 Xây dựng bản đồ chất lượng đất Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 4 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 70 Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 320 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 154 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 12 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 14 2 Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 4 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 70 Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 320 Chồng xếp các lớp thông tin hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin về đơn vị chất lượng đất để xây dựng lớp thông tin về tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 154 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 12 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 14 Bước 5 Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất Nhóm 2 2KS3 55 Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 60 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 100 Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 50 2 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS4, 1KS6 65 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 20 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 60 Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 45 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 80 3 Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 110 Bước 6 Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững 1 Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững Nhóm 2 1KS4, 1KS6 23 2 Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững Nhóm 2 1KS4, 1KS6 34 3 Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 34 4 Đề xuất định hướng sử dụng đất Xây dựng định hướng sử dụng đất Nhóm 4 2KS4, 2KS6 35 Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 180 Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 15 Bước 7 Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án 1 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 55 2 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 20 3 Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 2 4 Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS4, 1KS6 10 5 Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 15 6 Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả Nhóm 2 KTV6, 1KS3 2 Ghi chú Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra thoái hóa đất - Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07. - Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07. - Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy định tại Bảng 07. Điều tra phẫu diện đất Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện Bảng 08 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/phẫu diện Chính Phụ Thăm dò 1 Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất Nhóm 4 2KS3, 1KTV6, 1LX2 0,75 0,38 0,25 2 Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất Nhóm 4 2KS3, 1KTV6, 1LX2 0,38 0,25 0,12 Điều tra khoanh đất điều tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất đai theo khoanh đất Bảng 09 STT Loại khoanh đất điều tra Định biên Diện tích khoanh đất ha Định mức Công nhóm/khoanh đất Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ 1 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 15 60 240 0,20 0,50 0,62 2 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 25 100 400 0,37 0,75 1,00 3 Khoanh đất phi nông nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 15 60 240 0,20 0,50 0,62 Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO 1. Nội dung công việc Bước 1. Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa 1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo. Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm. 2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng. Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung. 3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước và xác định các nội dung phát sinh trong lần tiếp theo. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa. Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất phiếu điều tra theo khoanh đất; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. 4. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa. Bước 2. Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra 1. Điều tra lấy mẫu đất bổ sung Công tác ngoại nghiệp không bao gồm điều tra phẫu diện đất Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra. Xác định vị trí khoanh đất điều tra và chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra. Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số. Điều tra phẫu diện đất Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện. Công tác nội nghiệp Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa. Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp. 2. Điều tra khoanh đất điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra, đánh giá trước theo khoanh đất Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất đất nông nghiệp Tình hình sử dụng đất nông nghiệp a Điều tra về hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất. b Điều tra diễn biến năng suất trong 05 năm trở lại đây theo từng mục đích sử dụng. c Điều tra các kỹ thuật canh tác sử dụng đất như xây dựng thiết kế đồng ruộng, làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, khai thác lâm sản, thủy sản, thu hoạch nông sản. d Điều tra mức đầu tư đối với từng mục đích sử dụng đất như giống, phân bón, thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật. Điều tra về tiềm năng đất nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Điều tra bổ sung về tình hình sử dụng và tiềm năng đất phi nông nghiệp Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp, gồm Hiện trạng, biến động sử dụng đất, các kỹ thuật, quy trình công nghệ áp dụng trong sản xuất phi nông nghiệp, mức đầu tư sản xuất khối lượng hàng hóa, vật chất đầu tư vào sản xuất. Điều tra về tiềm năng đất phi nông nghiệp thông qua các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Điều tra các yếu tố có liên quan đến quá trình biến đổi chất lượng đất như địa hình, khí hậu, thảm thực vật và chế độ nước. 3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Phân tích mẫu đất Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai Tổng hợp bảng biểu số liệu. Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập bổ sung a Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập bổ sung. b Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập bổ sung. c Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập bổ sung. Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm a Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề theo kết quả điều tra bổ sung về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất. b Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm. c Chuyển kết quả tổng hợp từ điểm Mục này lên bản đồ số. Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra. Bước 3. Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất. Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất. Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng. Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo. 2. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư; hiệu quả xã hội giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành; hiệu quả môi trường tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất. Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất. Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng. Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai. In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo. Bước 4. Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững 1. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất. 2. Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước. Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước. Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước. 3. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước. Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại. Bước 5. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo 1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo. 3. Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo. 4. Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo. 5. Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án. 6. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất Bảng 10 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 110 Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 5 Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 5 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 4 4KS3 32 Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng Nhóm 4 4KS3 20 Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Nhóm 2 2KS3 30 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 1KTV6, 3KS3 30 Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 70 Xác định số lượng phẫu diện, số lượng khoanh đất phiếu điều tra theo khoanh đất; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 15 4 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa Nhóm 2 2KS3 35 Bước 2 Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra 1 Điều tra lấy mẫu đất bổ sung Công tác ngoại nghiệp không bao gồm điều tra phẫu diện đất Nhóm 4 1LX2, 1KTV6, 2KS3 104 Công tác nội nghiệp Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa Nhóm 2 1KS2, 1KS4 25 Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 2KS3 35 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp Nhóm 2 2KS3 55 2 Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 635 Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 260 Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu bản đồ đã điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 63 Bước 3 Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1 Xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 4 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 100 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 60 Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 280 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Chồng xếp bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 154 Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 12 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 14 2 Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư; hiệu quả xã hội giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành; hiệu quả môi trường tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 4 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 100 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 60 Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 280 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 154 Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 12 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 14 Bước 4 Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững 1 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 2 2KS3 55 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 2 Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 65 Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 20 Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 3 Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 25 Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 25 Bước 5 Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo 1 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 55 2 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 20 3 Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo Nhóm 2 KTV6, 1KS3 2 4 Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 10 5 Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 15 6 Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả Nhóm 2 KTV6, 1KS3 2 Điều tra phẫu diện đất Đào hoặc khoan, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất của phẫu diện Theo quy định tại Bảng 08 Điều tra khoanh đất Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước Bảng 11 STT Loại khoanh đất điều tra Định biên Diện tích khoanh đất ha Định mức Công nhóm/khoanh đất Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ Bản đồ tỷ lệ 1/ 1 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng; ven biển Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 45 180 720 0,45 1,13 1,40 2 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 75 300 1200 0,83 1,69 2,25 3 Khoanh đất phi nông nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 15 60 240 0,2 0,50 0,62 4. Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. B. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU 1. Nội dung công việc Bước 1. Thu thập tài liệu 1. Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất Tài liệu, số liệu, bản đồ về đất và thoái hóa đất. Tài liệu, số liệu, bản đồ về khí hậu. Tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất Tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Tài liệu, số liệu, bản đồ về sử dụng đất. 2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn gốc hay thời gian tổng hợp xây dựng. Đối chiếu các số liệu cũ với hiện trạng để xác định tính phù hợp và tính hiện thực của từng nguồn số liệu tập trung vào những tài liệu và số liệu thiết yếu với mục tiêu, quy mô, ranh giới đất sẽ được đánh giá. Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập được. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng cho đánh giá thoái hóa đất. Đối chiếu nguồn thông tin đã lựa chọn với yêu cầu thông tin đầu vào cần thiết cho đánh giá thoái hóa đất, xác định những thông tin còn thiếu cần điều tra bổ sung. 3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Rà soát, lựa chọn những nội dung cần thể hiện trên bản đồ kết quả điều tra sử dụng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp; tỷ lệ bản đồ và các yếu tố cần thể hiện theo quy định kỹ thuật về bản đồ kết quả điều tra đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển nội dung chuyên môn từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn Xác định ranh giới các khoanh đất cần điều tra lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn sử dụng trong điều tra thoái hóa đất. Xác định sơ đồ mạng lưới điểm điều tra và điểm lấy mẫu đất. 4. Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được Bản đồ đất. Bản đồ khí hậu. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ. Chuyển đổi dữ liệu từ các định dạng khác nhau về một định dạng thống nhất. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ kết quả sản phẩm. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ. Chuyển kết quả khoanh vẽ trên bản đồ giấy lên bản đồ số kết quả xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập Thiết kế lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất loại sử dụng, kiểu sử dụng, tình hình sử dụng đất, chế độ canh tác, chế độ tưới tiêu, năng suất cây trồng. Thiết kế lớp thông tin địa hình, thổ nhưỡng. Thiết kế lớp thông tin khí hậu lượng mưa, nhiệt độ, độ ẩm, số tháng khô hạn trong năm. Thiết kế lớp thông tin thủy lợi, thủy văn nước mặt. Thiết kế lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất. 5. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa 1. Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất và xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất không bao gồm công lấy mẫu đất. Xác định ranh giới khoanh đất theo các chỉ tiêu lên bản đồ dã ngoại tại thực địa loại đất, độ dốc, độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới, chế độ nước thủy lợi, thủy văn nước mặt. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số về các điểm điều tra như vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số về các nội dung cần điều tra a Loại đất hay nhóm phụ hoặc nhóm đất; cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối; đặc trưng vật lý đất độ dày tầng đất mịn, thành phần cơ giới đất. b Chế độ nước thủy lợi, thủy văn nước mặt. Điều tra lấy mẫu đất Lấy mẫu đất, đóng gói và bảo quản mẫu đất việc lấy mẫu đất phục vụ đánh giá chỉ tiêu tổng số muối tan cần được thực hiện vào mùa khô. Viết phiếu lấy mẫu đất. 2. Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp Xác định ranh giới khoanh đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ dã ngoại tại thực địa. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số về các điểm điều tra như vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số về các nội dung cần điều tra Hiện trạng thảm thực vật mùa mưa và mùa khô cây hàng năm, cây lâu năm, cây lâm nghiệp; chi tiết hóa độ che phủ đất theo thời gian và thời kỳ sinh trưởng. Tình hình quản lý, sử dụng đối với từng loại sử dụng đất nông nghiệp quy hoạch và chuyển đổi sử dụng đất, hệ số sử dụng đất. Xác định loại sử dụng đất nông nghiệp. 3. Điều tra xác định các loại hình thoái hóa Xác định ranh giới khoanh đất theo loại hình thoái hóa lên bản đồ dã ngoại tại thực địa. Chấm điểm điều tra lên bản đồ dã ngoại và định vị điểm điều tra bằng thiết bị định vị GPS. Chọn vị trí và chụp ảnh minh họa điểm điều tra. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số về các điểm điều tra như vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm điều tra. Mô tả thông tin về điểm điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số về các nội dung cần điều tra Đất bị suy giảm độ phì xác định một số đặc trưng của đất bị suy giảm độ phì thông qua các đặc trưng của đất như tầng đất mặt mỏng, tầng đất mặt bị bạc màu, cấu trúc rời rạc hoặc cục tảng, nhiều đá lẫn,... hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất như sự cằn cỗi của cây trồng, sự xuất hiện của thực vật chỉ thị sim, mua. Đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa xác định một số đặc trưng của đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa thông qua các đặc trưng của khí hậu và chế độ tưới, đặc trưng của đất hoặc thông qua sự sinh trưởng, phát triển của thực vật trên đất và sự xuất hiện của thực vật chỉ thị. Đất bị kết von, đá ong hóa xác định một số đặc trưng về kích thước, tỷ lệ phần trăm kết von và dạng kết von trong đất phân biệt rõ đốm loang lổ đỏ vàng hay các ổ kết von đỏ vàng mềm hoặc kết von cứng dạng ôxit sắt hay các tầng đá ong. Đối với trường hợp không xuất hiện kết von thì điều tra về mức độ nén chặt và kết cấu của đất. Đất bị xói mòn xác định một số đặc trưng về độ dày tầng đất mặt, bề mặt đất có khe rãnh, độ dốc địa hình, thảm thực vật. Đất bị mặn hóa, phèn hóa a Xác định những khu vực bị xâm nhập mặn do ảnh hưởng của tự nhiên theo chu kỳ hoặc bất thường ranh giới xâm nhập mặn, cây chỉ thị. b Xác định những vùng đất không phải là đất phèn, đất mặn đã chuyển từ canh tác nước ngọt sang nước mặn, lợ nuôi trồng thủy sản, trồng cây ngập mặn, cây chỉ thị. c Xác định những khu vực đất phèn, đất mặn ít hoặc mặn trung bình chuyển sang nuôi trồng thủy sản nước mặn có đào đắp ao nuôi làm thay đổi bề mặt tự nhiên của đất, các tầng phèn tiềm tàng bị chuyển thành phèn hoạt động. 4. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp Điều tra phương thức chăm sóc làm đất, bón phân, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phương thức khai thác hoặc thu hoạch. Điều tra tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất cây trồng hoặc vật nuôi và diễn biến năng suất trong năm 05 năm trở lại đây theo từng loại sử dụng đất nông nghiệp. Điều tra đặc trưng cơ bản của từng loại sử dụng đất nông nghiệp Điều tra việc xây dựng thiết kế đồng ruộng như đào đắp bờ ruộng, đào đắp ao nuôi, tần suất nạo vét bùn đáy ao. Điều tra về lượng giống, phân bón hay thức ăn, thuốc bảo vệ thực vật. Điều tra năng suất, sản lượng sản phẩm chính, phụ của từng loại sử dụng đất nông nghiệp. Các vấn đề có liên quan đến quá trình hình thành và nguyên nhân thoái hóa đất. Bước 3. Nội nghiệp 1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp Phân tích mẫu đất bao gồm lựa chọn mẫu đất và phân tích mẫu đất theo các chỉ tiêu đã quy định. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả sản phẩm. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp. 2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất Lựa chọn các chỉ tiêu xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất. Nhập thông tin thuộc tính theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất, thành lập các bản đồ chuyên đề. Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập các bản đồ chuyên đề. Chồng xếp các lớp thông tin xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp Lựa chọn các chỉ tiêu để xác định loại sử dụng đất nông nghiệp. Xác định phạm vi phân bố của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo tài liệu thu thập. Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp. Nhập kết quả điều tra thực địa về các loại sử dụng đất nông nghiệp lên bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xác định, bổ sung và chỉnh lý ranh giới của các loại sử dụng đất nông nghiệp. Biên tập bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp. Thống kê và tổng hợp diện tích của các loại sử dụng đất nông nghiệp theo cấp đơn vị hành chính tương ứng. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá thoái hóa đất. Xác định diện tích khoanh đất thoái hóa theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa trên bản đồ. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu. Xuất dữ liệu, tổng hợp diện tích đất bị thoái hóa. Biên tập, in ấn bản đồ bản A0. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu. 3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa. Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất; phân tích mẫu đất Bảng 12 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập tài liệu 1 Thu thập tài liệu liên quan đến nội dung của dự án Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 82 Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 80 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập Nhóm 4 4KS3 67 Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung Nhóm 4 4KS3 50 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 82 Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa Nhóm 3 1KTV6, 1KS3, 1LX2 33 Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ Nhóm 2 1KTV6, KS3 33 Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 77 4 Xử lý tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được Nhóm 2 1KS2, 1KS4 60 Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm Nhóm 2 1KS2, 1KS4 153 Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập Nhóm 2 2KS3 108 5 Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 120 Bước 2 Điều tra khảo sát thực địa 1 Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất không bao gồm công lấy mẫu đất Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 170 2 Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 146 3 Điều tra xác định các loại hình thoái hóa Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 440 4 Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 25 Bước 3 Nội nghiệp 1 Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 96 Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền bản giấy Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 165 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 72 2 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 165 Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 135 Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 140 Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu1 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 300 Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 270 Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 120 Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu2 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 110 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 200 3 Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia Nhóm 2 2KS3 120 Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 180 Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 144 Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 110 Ghi chú 1 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu Điểm Bước 3 đối với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh. Đối với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức. 2 Định mức xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu Điểm Bước 3 chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển. 3 Trường hợp thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu đồng thời với nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cùng cấp, cùng kỳ, thì không tính mức tại Mục 1, Tiết Mục 3, Mục 4, Bước 1; Mục 1, Mục 4 Bước 2; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 12. Điều tra lấy mẫu đất - Định biên công nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 ngoại nghiệp - Định mức 0,05 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi. Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO 1. Nội dung công việc Bước 1. Thu thập tài liệu 1. Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất. Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường. 2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng. 3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và thông tin về hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp. Bản đồ đất và thông tin về thổ nhưỡng. Bản đồ khí hậu và thông tin về các yếu tố khí hậu. Bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin về thủy lợi, thủy văn nước mặt. Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn. 4. Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa. Bước 2. Điều tra khảo sát thực địa 1. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất hệ số C, hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất hệ số P. Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước. Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất. 2. Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa Điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới. Điều tra xác định các khu vực thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa so với kỳ điều tra trước. Điều tra các khu vực đất không bị thoái hóa chuyển sang đất bị thoái hóa hoặc ngược lại. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa nhẹ chuyển sang thoái hóa trung bình hoặc thoái hóa nặng. Điều tra các khu vực đất bị thoái hóa trung bình chuyển sang thoái hóa nặng hoặc ngược lại. 3. Điều tra, lấy mẫu đất bổ sung. Bước 3. Nội nghiệp 1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp Phân tích mẫu đất bổ sung. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp. 2. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung. Nhập thông tin theo các nhóm yếu tố loại đất, chế độ tưới và các tính chất lý, hóa học của đất đến những khoanh đất có sự thay đổi so với kết quả đánh giá trước. Xác định đặc điểm của từng yếu tố đánh giá độ phì nhiêu của đất đã thay đổi so với kỳ đánh giá trước. Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung. Xây dựng báo cáo thuyết minh về độ phì nhiêu của đất. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung Xử lý phiếu điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp. Xác định các loại sử dụng đất nông nghiệp thay đổi so với kỳ trước theo các khoanh đất, nhập thông tin thuộc tính về tình hình sử dụng đất theo loại sử dụng đất nông nghiệp có sự thay đổi. Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung. Xây dựng báo cáo thuyết minh về tình hình sử dụng đất loại sử dụng đất nông nghiệp, đặc điểm quản lý, sử dụng đất, biến động thay đổi trong quản lý và sử dụng. Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung. Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung. Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung. Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung. Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung. 3. Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia. Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa. So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước. 4. Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất. 5. Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa giảm thiểu thoái hóa đất. 6. Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất Bảng 13 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập tài liệu 1 Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 60 Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 48 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập Nhóm 4 4KS3 35 Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng Nhóm 4 4KS3 13 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 55 Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 66 4 Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 60 Bước 2 Điều tra khảo sát thực địa 1 Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước; tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất hệ số C, hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất hệ số P Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 30 Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 10 Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 10 2 Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 220 Bước 3 Nội nghiệp 1 Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 60 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 48 2 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 110 Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 80 Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 105 Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung1 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 126 Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 90 Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 76 Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung2 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 74 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 160 3 Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia Nhóm 2 2KS3 72 Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 108 So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 60 4 Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 96 5 Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 84 6 Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 100 Ghi chú 1 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung Điểm - Bước 3 đối với các tỉnh thuộc vùng đồng bằng khi tính mức tính bằng mức của tỉnh trung bình nhân với hệ số k k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của tỉnh/tổng diện tích điều tra của tỉnh. Đối với các tỉnh còn lại áp dụng nguyên định mức. 2 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung Điểm - Bước 3 chỉ áp dụng cho tỉnh ven biển. 3 Yêu cầu thực hiện điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh. Khi xác định mức không tính mức tại Mục 1, Tiết Mục 3, Bước 1; Tiết Mục 1, Bước 2; Tiết Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết Mục 3, Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 13. Điều tra lấy mẫu đất - Định biên công nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 ngoại nghiệp - Định mức 0,05 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi. Ghi chú Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh, cùng kỳ. Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. C. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN ĐẦU 1. Nội dung công việc Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, gồm hiện trạng môi trường đất, nước; nguồn gây ô nhiễm khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; bãi chứa chất thải y tế, rác thải sinh hoạt; khu nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật; kho chứa thuốc bảo vệ thực vật; các nguồn ô nhiễm khác; lịch sử sử dụng đất nhằm xác định nguồn ô nhiễm tồn lưu; kết quả đánh giá, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; kết quả điều tra thoái hóa đất, chất lượng đất. 2. Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập. Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra. Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa 1. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa Xác định những nội dung cần điều tra thực địa nguồn tác nhân gây ô nhiễm; hướng lan tỏa ô nhiễm; ranh giới vùng khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm; phác thảo hướng tuyến lấy mẫu đất và mật độ, số lượng điểm lấy mẫu. Chuẩn bị bản đồ phục vụ điều tra thực địa sau đây gọi là bản đồ kết quả điều tra Chuẩn bị bản đồ nền kết quả điều tra. Chuyển các nội dung thông tin đã thu thập về nguồn, điểm ô nhiễm, cấp độ dốc hoặc địa hình tương đối lên bản đồ kết quả điều tra. Xác định sơ đồ mạng lưới vị trí các điểm lấy mẫu chấm sơ bộ vị trí các điểm dự kiến lấy mẫu lên bản đồ kết quả điều tra. Xây dựng kế hoạch chi tiết điều tra thực địa và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết cho điều tra thực địa. Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa. 2. Điều tra lấy mẫu tại thực địa Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan Điều tra để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các tác nhân gây ô nhiễm từ các hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khai thác, chế biến khoáng sản; y tế; nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; khu vực thâm canh cao trong sản xuất nông nghiệp và các hoạt động khác có thể gây ra ô nhiễm đất. Điều tra, xác định hướng lan tỏa ô nhiễm theo độ dốc địa hình lan tỏa từ cao xuống thấp, theo hướng dòng chảy từ đầu nguồn xuống cuối nguồn, theo hướng gió từ đầu gió xuống cuối gió và các tác nhân khác. Điều tra, xác định yếu tố địa hình, địa vật có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm như đường hào, đường giao thông, triền đồi, vách núi, làng mạc, dải cây xanh, hồ nước, sông, suối, kênh rạch và địa hình, địa vật khác. Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra Xác định ranh giới khoanh đất theo các tiêu chí nguồn gây ô nhiễm, địa hình, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm. Chỉnh lý vị trí các điểm lấy mẫu đất bùn đối với đất nuôi trồng thủy sản, mẫu nước ngoài thực địa; định vị xác định tọa độ điểm lấy mẫu đất. Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số Vị trí, địa hình, thời tiết, tọa độ điểm lấy mẫu đất bùn, mẫu nước. Nguồn gây ô nhiễm, hiện trạng sử dụng đất, hướng lan tỏa và khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm. Chụp ảnh cảnh quan bề mặt khoanh đất điều tra. Điều tra mẫu đất lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu. Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa. Bước 3. Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm 1. Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp Lập danh sách khoanh đất điều tra. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất. 2. Phân tích mẫu đất, mẫu nước Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích. Phân tích mẫu đất bùn, mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn Đối với khu, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; khu khai thác, chế biến khoáng sản; vật liệu xây dựng; đất bãi thải, xử lý chất thải; khu vực nghĩa trang, nghĩa địa và các khu vực phát sinh ô nhiễm khác phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr. Đối với khu nuôi trồng, chế biến thủy sản phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr; Mẫu nước gồm các chỉ tiêu Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, PO43-, NH4+, BOD5, COD. Đối với khu vực canh tác sử dụng nhiều phân bón vô cơ, thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As, Cr, thuốc BVTV Clo hữu cơ, lân hữu cơ. Đối với kho chứa thuốc BVTV phân tích các chỉ tiêu thuốc BVTV Clo hữu cơ, lân hữu cơ. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất bùn, mẫu nước. 3. Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ đất bị ô nhiễm. Chuyển kết quả khoanh vẽ từ bản đồ kết quả điều tra bản giấy lên bản đồ đất bị ô nhiễm bản số. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung chính của bản đồ đất bị ô nhiễm. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ đất bị ô nhiễm. 4. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề. Các lớp thông tin thiết kế Lớp thông tin về địa hình, hiện trạng sử dụng đất, vị trí các điểm lấy mẫu đất. Lớp thông tin về nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng khu vực đất bị ảnh hưởng. Lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm tại các điểm, ô nhiễm dạng vùng theo ranh giới khoanh đất. Lớp thông tin về kết quả phân tích mẫu đất, nước. Lớp thông tin kết quả đánh giá ô nhiễm đất. Bước 4. Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm 1. Nhập thông tin thuộc tính theo các lớp thông tin đã thiết kế tại Mục 4 Bước 3 đến từng điểm lấy mẫu đất hoặc khoanh đất. 2. Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá ô nhiễm đất. 3. Chồng xếp các lớp thông tin để thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm. 4. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập. 5. Xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm trên bản đồ đất bị ô nhiễm. 6. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ các khu vực đất bị ô nhiễm. Bước 5. Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững 1. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm. 2. Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững. Bước 6. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá về ô nhiễm đất 1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất. 2. Phân tích, đánh giá thực trạng ô nhiễm đất. 3. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 4. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất. * Ghi chú Các nội dung công việc tại Bước 1, Bước 5, Bước 6 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu; Các nội dung công việc tại Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất tại các khu vực điều tra lần đầu. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần đầu Bảng 14 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ để xác định các nguồn gây ô nhiễm đất, các khu vực có nguy cơ ô nhiễm đất 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ phục vụ đánh giá ô nhiễm đất Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến quá trình ô nhiễm đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 23 Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về tình hình phát triển kinh tế - xã hội và quản lý, sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 23 Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến thực trạng và mức độ ô nhiễm đất đối với các khu vực chưa có kết quả điều tra, đánh giá, phân loại ô nhiễm môi trường đất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 86 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 2 2KS3 55 Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể kế thừa, sử dụng; xác định những thông tin cần điều tra bổ sung Nhóm 2 2KS3 55 Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thu thập thông tin, tài liệu điều tra Nhóm 2 2KS3 90 Bước 5 Đề xuất định hướng quản lý sử dụng đất bền vững 1 Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc nguy cơ ô nhiễm Nhóm 2 1KS4, 1KS6 30 2 Định hướng quản lý sử dụng đất bền vững Nhóm 2 1KS4, 1KS6 60 Bước 6 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất 1 Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 30 2 Phân tích đánh giá thực trạng ô nhiễm đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 20 3 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KTV6, 1KS5 20 4 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 20 Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần đầu Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra không tính các nội dung điều tra mẫu đất, mẫu nước; phân tích mẫu đất, mẫu nước Bảng 15 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/KVTB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 2 Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa 1 Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 23 2 Điều tra lấy mẫu tại thực địa Điều tra xác định nguồn gây ô nhiễm, tác nhân gây ô nhiễm, hướng lan tỏa ô nhiễm và các yếu tố địa hình, địa vật có liên quan Nhóm 2 2KS3 60 Xác định ranh giới khoanh đất tại thực địa trên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 2KS3 40 Chụp ảnh cảnh quan và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 20 Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra lấy mẫu đất, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KS2, 1KS4 10 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa Nhóm 2 1KS2, 1KS4 10 Bước 3 Tổng hợp số liệu, xác định các điểm đất bị ô nhiễm và có nguy cơ ô nhiễm 1 Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 6 2 Phân tích mẫu đất, mẫu nước rà soát, phân loại; xác định các chỉ tiêu; thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước Nhóm 2 1KS2, 1KS4 7 3 Chuẩn bị bản đồ nền phục vụ xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm Nhóm 2 1KS2, 1KS4 12 4 Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề Nhóm 2 2KS3 10 Bước 4 Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Điều tra mẫu đất lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu - Định biên công nhóm 1KS3. - Định mức 0,25 công/mẫu đất, mẫu nước. Phân tích mẫu đất, mẫu nước Theo quy định tại Bảng 28. II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ Ô NHIỄM ĐẤT CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO 1. Nội dung công việc Bước 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất. Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước. Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm. 2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập. Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng. 3. Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Đối với khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước. Đối với các khu vực mới phát sinh thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu. Xác định số lượng mẫu đất, nước. Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định vị trí các điểm lấy mẫu đất, nước lên bản đồ kết quả điều tra. Bước 2 Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa 1. Đối với các khu vực đã lập bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước. Lấy mẫu đất, nước bổ sung. 2. Đối với khu vực chưa thành lập bản đồ đất bị ô nhiễm thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu. 3. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa. Bước 3 Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm 1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước Tổng hợp, xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp Lập danh sách khoanh đất điều tra. Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ đánh giá thực trạng ô nhiễm đất. Phân tích mẫu đất, mẫu nước Rà soát, phân loại mẫu đất, mẫu nước đã lấy. Xác định các chỉ tiêu cần phân tích. Phân tích mẫu đất, mẫu nước theo các chỉ tiêu đã lựa chọn như kỳ đầu. Thống kê kết quả phân tích mẫu đất, mẫu nước. 2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu. Bước 4 Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo 1. Đối với các khu vực đã được điều tra, đánh giá ô nhiễm kỳ trước, thực hiện chỉnh lý bản đồ đất bị ô nhiễm Chỉnh lý lớp thông tin về ô nhiễm dạng điểm, ô nhiễm dạng vùng theo kết quả điều tra, phân tích mẫu đất bổ sung lên bản đồ đất bị ô nhiễm kỳ trước. Bổ sung chú dẫn. 2. Đối với các khu vực mới phát sinh ô nhiễm thực hiện như đối với điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần đầu. 3. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ đất bị ô nhiễm. Bước 5 Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo 1. Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất. 2. Phân tích, đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất; đánh giá kết quả thực hiện các biện pháp cải tạo đất bị ô nhiễm kỳ trước. 3. Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh. 4. Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 5. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 6. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo. * Ghi chú Các nội dung công việc thuộc Mục 1, Mục 2 Bước 1 và Bước 5 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo; các nội dung công việc thuộc Mục 3 Bước 1 và Bước 2, Bước 3, Bước 4 thực hiện cho điều tra, đánh giá ô nhiễm đất các khu vực điều tra lần tiếp theo. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất cấp tỉnh lần tiếp theo Bảng 16 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất, thực trạng và mức độ ô nhiễm đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 15 Kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất kỳ trước Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 15 Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 4 2 Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 2 2KS3 33 Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sẽ được sử dụng Nhóm 2 2KS3 33 Bước 5 Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo 1 Xây dựng hệ thống bảng số liệu ô nhiễm đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 30 2 Xây dựng báo cáo đánh giá về thực trạng ô nhiễm đất và cảnh báo các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm lần tiếp theo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 20 3 Cảnh báo những khu vực đất bị ô nhiễm hoặc có nguy cơ ô nhiễm mới phát sinh Nhóm 2 1KS4, 1KS6 20 4 Đề xuất các giải pháp, biện pháp cải tạo và bảo vệ đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 10 5 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KTV6, 1KS5 20 6 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá ô nhiễm đất lần tiếp theo Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 20 Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra lần tiếp theo Điều tra, đánh giá ô nhiễm đất khu vực điều tra không tính các nội dung điều tra mẫu đất; phân tích mẫu đất, mẫu nước Bảng 17 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/KVTB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 3 Lập kế hoạch điều tra lấy mẫu đất tại thực địa Nhóm 2 2KS3 20 Bước 2 Điều tra lấy mẫu đất, nước bổ sung tại thực địa 1 Điều tra xác định sự thay đổi về các nguồn gây ô nhiễm đất, hướng lan tỏa ô nhiễm, những yếu tố có khả năng ngăn cản hoặc chặn hướng lan tỏa ô nhiễm đất so với kỳ điều tra, đánh giá trước Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 20 2 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 10 Bước 3 Tổng hợp thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã điều tra; xác định các điểm đất bị ô nhiễm và nguy cơ ô nhiễm Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 6 Bước 4 Xây dựng bản đồ đất bị ô nhiễm lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 12 Điều tra mẫu đất lấy mẫu đất hoặc bùn, mẫu nước; đóng gói, bảo quản mẫu và viết phiếu lấy mẫu - Định biên công nhóm 1KS3. - Định mức 0,25 công/mẫu đất, mẫu nước. Phân tích mẫu đất, mẫu nước Theo quy định tại Bảng 28. D. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH I. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN ĐẦU 1. Nội dung công việc Bước 1. Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1. Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về đất, chất lượng đất, ô nhiễm đất, thoái hóa đất, phân hạng đất nông nghiệp. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về hiện trạng môi trường đất, khí hậu, biến đổi khí hậu. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về thủy lợi, thủy văn nước mặt. Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội. Thu thập nhóm thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ hiện trạng, biến động sử dụng đất; tình hình quản lý, sử dụng đất. 2. Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng. Bước 2. Lập kế hoạch và điều tra thực địa 1. Lập kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Chuyển nội dung các thông tin về tình hình sử dụng đất nông nghiệp bao gồm hiện trạng, biến động và tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về thổ nhưỡng như loại đất/nhóm đất, độ dày tầng đất, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu; địa hình độ dốc, địa hình tương đối từ bản đồ đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển nội dung các thông tin về khí hậu gồm lượng mưa, tổng tích ôn, khô hạn, gió từ bản đồ phân vùng khí hậu và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về chế độ nước, gồm chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng từ bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập được lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về loại hình thoái hóa, loại đất thoái hóa, mức độ thoái hóa từ bản đồ thoái hóa đất và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra. Chuyển các thông tin liên quan về các điểm hoặc khu vực đất bị ô nhiễm từ bản đồ hiện trạng môi trường đất nếu có và các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra. Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra Xác định ranh giới các khoanh đất dự kiến điều tra lên bản đồ kết quả điều tra. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra. 2. Điều tra thực địa Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung Vị trí, địa hình, thời tiết. Loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác. Chế độ nước chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra. Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra. Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp. Bước 3. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp 1. Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ đất thu thập được. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ khí hậu thu thập được. Tổng hợp, lựa chọn và phân cấp các chỉ tiêu trên bản đồ thủy lợi, thủy văn nước mặt thu thập được. Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm Xác định cơ sở toán học và các yếu tố nền chung cho bản đồ kết quả sản phẩm. Chuyển đổi dữ liệu dạng số các bản đồ chuyên đề hoặc lớp thông tin chuyên đề về tình hình sử dụng đất, thổ nhưỡng, địa hình, khí hậu, chế độ nước, thoái hóa đất, ô nhiễm đất có định dạng khác nhau về định dạng thống nhất. Xác định và chỉnh lý các yếu tố nội dung của bản đồ kết quả sản phẩm. Hoàn thiện các yếu tố cơ sở chuẩn cho bản đồ kết quả sản phẩm. Chuyển kết quả tổng hợp tại mục hạng mục này lên bản đồ số. Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề Lớp thông tin địa hình độ dốc, địa hình tương đối, đất loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất. Lớp thông tin về khí hậu lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn. Lớp thông tin về chế độ nước chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Lớp thông tin về các loại hình thoái hóa đất, ô nhiễm đất. Lớp thông tin kết quả đánh giá chất lượng đất đơn vị chất lượng đất. Lớp thông tin về hiệu quả kinh tế giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư và kết quả đánh giá hiệu quả kinh tế thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. Lớp thông tin về hiệu quả xã hội giải quyết nhu cầu lao động, mức độ chấp nhận của người sử dụng đất, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành và kết quả đánh giá hiệu quả xã hội thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. Lớp thông tin về hiệu quả môi trường tăng khả năng che phủ đất, duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm đất và kết quả đánh giá hiệu quả môi trường thấp, trung bình, cao theo mục đích sử dụng đất. Lớp thông tin về đánh giá mức độ phù hợp của đơn vị chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất thấp, trung bình, cao. 2. Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin. Bước 4. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp 1. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai. Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Lớp thông tin địa hình độ dốc, địa hình tương đối, đất loại đất/nhóm đất phụ, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, kết von, đá lẫn, đá lộ đầu. Lớp thông tin về tình hình sử dụng đất loại đất theo mục đích sử dụng, tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất, kỹ thuật canh tác sử dụng đất, mức đầu tư, diễn biến năng suất. Lớp thông tin về khí hậu lượng mưa, tổng tích ôn, số tháng khô hạn. Lớp thông tin về chế độ nước chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng. Lớp thông tin về độ phì nhiêu đất đối với đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ. Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai. 2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp. Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng. 3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng. Bước 5. Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp 1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp. 2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất. 3. Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng. 4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp. 2. Định biên, định mức Bảng 18 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1 Thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đến nhóm đất nông nghiệp, trừ đất nông nghiệp khác Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 48 2 Đánh giá lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 2 2KS3 63 Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng Nhóm 2 2KS3 42 Bước 2 Lập kế hoạch và điều tra tại thực địa 1 Lập kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 50 Xác định ranh giới khoanh đất lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 115 2 Điều tra thực địa Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 222 Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 23 Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất đã điều tra ngoài thực địa Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 33 Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 50 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội và ngoại nghiệp Nhóm 2 1KS2, 1KS4 65 Bước 3 Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu số liệu, bản đồ nội nghiệp và ngoại nghiệp 1 Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được Nhóm 2 1KS2, 1KS4 66 Chuẩn bị bản đồ nền kết quả sản phẩm Nhóm 2 1KS2, 1KS4 55 Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề Nhóm 2 2KS3 90 2 Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin Nhóm 2 1KS2, 1KS4 65 Bước 4 Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp 1 Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 10 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 150 Chồng xếp các lớp thông tin đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước để xây dựng bản đồ đơn vị đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 60 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Tổng hợp tính chất, đặc điểm, diện tích của từng đơn vị bản đồ đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KS5 82 2 Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá Chồng xếp bản đồ đơn vị đất đai và lớp thông tin hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp để xác định hệ thống sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Lựa chọn các loại đất theo mục đích sử dụng để phân hạng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 22 Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng cần phân hạng Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 3 Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp theo từng mục đích sử dụng Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 198 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Bước 5 Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp 1 Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 2 2KS3 82 2 Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KS5 49 3 Phân tích, đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp với kết quả phân hạng Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 20 4 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KTV6, 1KS5 30 5 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 20 Ghi chú 1 Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian không quá 24 tháng thì không tính mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 80% mức đối với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18. 2 Khi thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp cấp tỉnh lần đầu mà đã thực hiện các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ và thời gian điều tra trên 24 tháng thì tính 20% mức đối với Bước 1; Mục 1 Bước 2 và Mục 1 Bước 4; tính 60% mức đối với Bước 3; Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 18. II. ĐIỀU TRA, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CẤP TỈNH LẦN TIẾP THEO 1. Nội dung công việc Bước 1 Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa 1. Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo. Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước. 2. Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự. Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng. 3. Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra kế thừa bản đồ kết quả điều tra kỳ trước. Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa. 4. Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra. Chụp ảnh và mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số Mô tả thông tin về vị trí, địa hình, thời tiết. Mô tả thông tin về loại đất, địa hình, độ dày tầng đất mịn và một số thông tin khác. Mô tả thông tin về chế độ nước chế độ tưới, xâm nhập mặn, ngập úng. Chụp ảnh cảnh quan khoanh đất điều tra. Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra. Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra. 5. Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra. Bước 2 Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo 1. Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất. 2. Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng. Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh. 3. Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất. Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng. Bước 3 Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo 1. Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp. 2. Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất. 3. Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước. 4. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 5. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo. 2. Định biên, định mức Bảng 19 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ và điều tra bổ sung thực địa 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 33 Kết quả điều tra phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 11 2 Đánh giá lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác khách quan thời sự Nhóm 2 2KS3 44 Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng Nhóm 2 2KS3 29 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 5 Xác định và chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 33 4 Điều tra bổ sung và rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra trước tại thực địa Rà soát, chỉnh lý ranh giới khoanh đất điều tra theo các chỉ tiêu về loại đất theo mục đích sử dụng, thổ nhưỡng, địa hình, chế độ nước lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 110 Mô tả thông tin về khoanh đất điều tra hoặc nhập thông tin vào bảng cơ sở dữ liệu chung bản số Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 15 Thống kê số lượng khoanh đất và đặc trưng của khoanh đất điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 23 Sao lưu ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 15 5 Tổng hợp xử lý thông tin, tài liệu điều tra và xây dựng báo cáo kết quả điều tra Nhóm 2 1KS2, 1KS4 80 Bước 2 Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo 1 Chỉnh lý các lớp thông tin chuyên đề của bản đồ phân hạng đất nông nghiệp kỳ trước; nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, hiện trạng sử dụng đất theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 90 2 Xác định các loại đất nông nghiệp cần đánh giá Xác định hệ thống sử dụng đất, loại đất theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Xác định yêu cầu sử dụng đất cho các mục đích sử dụng đất mới phát sinh Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 12 3 Xây dựng bản đồ phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo cho từng mục đích sử dụng Đối chiếu yêu cầu sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng với các đặc điểm của đơn vị đất đai trên bản đồ đơn vị đất đai để xác định hạng đất của mỗi khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 138 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ phân hạng đất nông nghiệp cho từng mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 14 Bước 3 Đánh giá mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng báo cáo kết quả phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo 1 Thống kê kết quả phân hạng đất, đối chiếu kết quả phân hạng với hiện trạng sử dụng đất để xác định mức độ phù hợp của hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 2 2KS3 82 2 Tổng hợp các đơn vị đất đai có cùng hạng đất với cùng các mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KS5 49 3 Phân tích, đánh giá sự thay đổi hạng đất so với kết quả phân hạng kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 20 4 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KTV6, 1KS5 30 5 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 20 Ghi chú Yêu cầu thực hiện điều tra phân hạng đất nông nghiệp lần tiếp theo đồng thời với các nhiệm vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai; điều tra, đánh giá thoái hóa đất cùng cấp, cùng kỳ. Khi xác định mức không tính mức đối với Bước 1 và Mục 1 Bước 2; các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 19. E. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN ĐẦU 1. Nội dung công việc Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần đầu không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất Bảng 20 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/vùng TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Thu thập nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên có liên quan đến chất lượng đất, tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 190 Thu thập nhóm các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế - xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 190 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 4 4KS3 205 Lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ có thể sử dụng, xác định những thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ cần điều tra bổ sung Nhóm 4 4KS3 150 Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 2 2KS3 160 Bước 2 Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa 1 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 1KTV6, 3KS3 200 Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng phẫu diện, khu vực cần điều tra tại thực địa Khảo sát sơ bộ, xác định hướng, tuyến điều tra Nhóm 3 1LX2, 1KTV6, 1KS3 90 Tính toán số lượng phẫu diện đất, số lượng phiếu điều tra Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 80 Xác định ranh giới khoanh đất, điểm đào phẫu diện đất lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 500 Chuẩn bị bản tả phẫu diện đất, phiếu điều tra Nhóm 2 2KS3 50 Xây dựng báo cáo kế hoạch điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 130 2 Điều tra, lấy mẫu đất tại thực địa theo khoanh đất Công tác ngoại nghiệp không bao gồm điều tra phẫu diện đất Nhóm 4 1LX2, 1KTV6, 2KS3 332 Công tác nội nghiệp Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa Nhóm 2 1KS2, 1KS4 100 Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 2KS3 150 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp Nhóm 2 2KS3 250 Bước 3 Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp 1 Tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề dạng giấy đã thu thập được Nhóm 2 1KS2, 1KS4 125 2 Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 525 3 Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính trong mỗi lớp thông tin theo định dạng tương ứng với phân cấp bản đồ chuyên đề Nhóm 2 2KS3 220 4 Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 680 5 Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 625 6 Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 125 Bước 4 Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1 Xây dựng bản đồ chất lượng đất Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 10 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 500 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 110 Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 520 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 200 Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 235 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 2 Xây dựng bộ bản đồ tiềm năng đất đai Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 10 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 500 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 110 Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 520 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 200 Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 235 Xây dựng hệ thống chú dẫn và biên tập bản đồ Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Bước 5 Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất Nhóm 2 2KS3 130 Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 80 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 120 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 200 Tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 95 2 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS4, 1KS6 135 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của phát triển kinh tế - xã hội đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 80 Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất tác động đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 120 Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 90 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 160 3 Xây dựng báo cáo đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần đầu Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 220 Bước 6 Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững 1 Xác định quan điểm, mục tiêu chiến lược khai thác tài nguyên đất bền vững Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 45 2 Xác định các giải pháp về quản lý, sử dụng đất bền vững Nhóm 2 1KS4, 1KS6 45 3 Xác định các giải pháp kỹ thuật để bảo vệ và cải tạo đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 45 4 Đề xuất định hướng sử dụng đất Xây dựng định hướng sử dụng đất Xây dựng định hướng sử dụng đất bền vững trên cơ sở kết quả tổng hợp tiềm năng đất đai theo các kịch bản biến đổi khí hậu Nhóm 4 2KS4, 2KS6 300 Lựa chọn định hướng sử dụng đất phù hợp ứng phó với biến đổi khí hậu Nhóm 4 2KS4, 2KS6 70 Định hướng lựa chọn các mô hình sử dụng đất bền vững theo theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu Nhóm 4 2KS4, 2KS6 70 Xây dựng bản đồ định hướng sử dụng đất 4 2 1 Nhập thông tin và thành lập các lớp thông tin chuyên đề về khí hậu theo các mốc thời gian và kịch bản biến đổi khí hậu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 200 Chồng xếp lớp thông tin chuyên đề về khí hậu với bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai để thành lập các bản đồ định hướng sử dụng đất bền vững theo các mốc thời gian của kịch bản biến đổi khí hậu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 480 Xây dựng báo cáo thuyết minh định hướng sử dụng đất Nhóm 2 1KS4, 1KS6 175 Bước 7 Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án 1 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 130 2 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 30 3 Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo Nhóm 2 KTV6, 1KS3 5 4 Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KS4, 1KS6 20 5 Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 30 6 Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả Nhóm 2 KTV6, 1KS3 5 Ghi chú Trường hợp đã thực hiện điều tra thoái hóa đất kỳ đầu, khi tính mức được xác định theo thời gian thực hiện điều tra thoái hóa đất - Thời gian điều tra không quá 24 tháng tính bằng 30% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20. - Thời gian điều tra không quá 48 tháng tính bằng 80% định mức của Bước 1, Mục 1 Bước 2 và Mục 1, 2, 3 Bước 3; các nội dung còn lại được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20. - Thời gian điều tra trên 48 tháng được tính 100% định mức quy định tại Bảng 20. Điều tra phẫu diện đất Bảng 21 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/phẫu diện Chính Phụ Thăm dò 1 Trường hợp đào phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất Nhóm 4 2KS3, 1KTV6, 1LX2 1,00 0,50 0,50 2 Trường hợp khoan phẫu diện, mô tả phẫu diện đất; lấy tiêu bản đất và mẫu đất Nhóm 4 2KS3, 1KTV6, 1LX2 0,50 0,25 0,25 Điều tra khoanh đất Bảng 22 STT Khoanh đất điều tra Định biên Định mức Công nhóm/khoanh đất 1 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng ha Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 0,375 2 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi ha Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 0,750 3 Khoanh đất phi nông nghiệp 312 ha Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 0,375 Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO 1. Nội dung công việc Nội dung công việc điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo thực hiện như đối với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần tiếp theo. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng lần tiếp theo không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất Bảng 23 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/vùng TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa 1 Thu thập bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý sử dụng đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 220 Kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai kỳ trước Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 100 Kết quả quan trắc, giám sát tài nguyên đất hàng năm Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 40 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan và thời sự của các thông tin tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập Nhóm 4 4KS3 90 Lựa chọn thông tin, tài liệu, bản đồ chuyên đề sẽ được sử dụng Nhóm 4 4KS3 50 Xây dựng báo cáo đánh giá, lựa chọn các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ đã thu thập bổ sung Nhóm 2 2KS3 35 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 1KTV6, 3KS3 75 Xác định và chỉnh lý ranh giới các khoanh đất có sự thay đổi so với kỳ điều tra, đánh giá trước; xác định nội dung và các khu vực cần điều tra tại thực địa Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 210 Xác định số lượng phẫu diện, số lượng phiếu điều tra; chấm điểm đào phẫu diện lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 30 4 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra bổ sung thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ, xác định nội dung và kế hoạch điều tra bổ sung thực địa Nhóm 2 2KS3 100 Bước 2 Điều tra, khảo sát thực địa và xử lý tài liệu điều tra 1 Điều tra lấy mẫu đất bổ sung Công tác ngoại nghiệp không bao gồm điều tra phẫu diện đất Nhóm 4 1LX2, 1KTV6, 2KS3 332 Công tác nội nghiệp Thống kê số lượng, đặc điểm khoanh đất điều tra thực địa Nhóm 2 1KS2, 1KS4 75 Sao lưu mạng lưới điểm đào phẫu diện, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 2KS3 100 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra ngoại nghiệp Nhóm 2 2KS3 225 2 Tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Tổng hợp bảng biểu số liệu, xử lý bản đồ kết quả điều tra phục vụ xây dựng bản đồ chất lượng đất và bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra khoanh đất Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 625 Xây dựng báo cáo kết quả tổng hợp, xử lý thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 125 Bước 3 Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 1 Xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ chất lượng đất kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, hiện trạng sử dụng đất Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 6 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 460 Phân cấp thông tin theo các nhóm chỉ tiêu đến từng khoanh đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 100 Thành lập các lớp thông tin chuyên đề về đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất, tình hình sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 500 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề để xây dựng bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 200 Chồng xếp bản đồ chất lượng đất và lớp thông tin về tình hình sử dụng đất để xác định chất lượng đất theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 235 Hoàn thiện và biên tập bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất lần tiếp theo. Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 2 Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai Nhập, phân cấp các thông tin thuộc tính theo kết quả điều tra bổ sung đến từng khoanh đất trên bản đồ tiềm năng đất đai kỳ trước; thành lập các lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế giá trị gia tăng, hiệu quả đầu tư; hiệu quả xã hội giải quyết nhu cầu lao động; mức độ chấp nhận của người sử dụng đất; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; mức độ phù hợp với chiến lược, quy hoạch ngành; hiệu quả môi trường tăng khả năng che phủ đất; duy trì bảo vệ đất; giảm thiểu thoái hóa, ô nhiễm Xác định và phân cấp bộ chỉ tiêu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 6 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 460 Nhập thông tin thuộc tính đến từng khoanh đất theo các lớp thông tin đã thiết kế Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 100 Thành lập lớp thông tin chuyên đề về hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 500 Chồng xếp các lớp thông tin chuyên đề và lớp thông tin chất lượng đất để xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo đất, địa hình, khí hậu, chế độ nước, độ phì nhiêu của đất để xây dựng bản đồ chất lượng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 200 Chồng xếp bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo và lớp thông tin về hiện trạng sử dụng đất để xác định tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 235 Hoàn thiện và biên tập bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 In bản đồ và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 20 Bước 4 Phân tích, đánh giá những thay đổi về chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước; đề xuất bổ sung các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng quản lý sử dụng đất bền vững 1 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 2 2KS3 130 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất. Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 80 2 Phân tích, đánh giá xu thế biến đổi chất lượng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ trước Đánh giá sự thay đổi chất lượng đất so với kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 135 Đánh giá sự thay đổi tiềm năng đất đai so với kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 40 Phân tích, đánh giá xu hướng và nguyên nhân sự thay đổi về chất lượng và tiềm năng đất đai so với kỳ trước. Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 80 3 Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất Đánh giá tình hình thực hiện các giải pháp về cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất đã đề xuất của kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 45 Đề xuất bổ sung các giải pháp cải tạo, bảo vệ đất, quản lý sử dụng đất phù hợp với chất lượng đất, tiềm năng đất đai hiện tại Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 45 Bước 5 Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo 1 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 130 2 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 3 1KS4, 1KS6, 1KSC2 30 3 Nhân sao tài liệu, tổ chức hội thảo Nhóm 2 KTV6, 1KS3 5 4 Hoàn chỉnh tài liệu điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai lần tiếp theo Nhóm 2 1KS4, 1KS6 20 5 Xây dựng báo cáo tóm tắt, báo cáo tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 30 6 Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả Nhóm 2 KTV6, 1KS3 5 Điều tra phẫu diện đất Theo quy định tại Bảng 21 Điều tra khoanh đất Điều tra bổ sung sự thay đổi tình hình sử dụng đất, tiềm năng đất đai so với kỳ điều tra trước Bảng 24 STT Khoanh đất điều tra Định biên Định mức Công nhóm/khoanh đất 1 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng ha Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 1,000 2 Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi ha Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 1,750 3 Khoanh đất phi nông nghiệp 312 ha Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 0,375 Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. F. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN ĐẦU 1. Nội dung công việc Nội dung công việc thực hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần đầu. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần đầu không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất, phân tích mẫu đất Bảng 25 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/vùng TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập tài liệu 1 Thu thập tài liệu Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 190 Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 190 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập Nhóm 4 4KS3 110 Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng, xác định những thông tin cần điều tra bổ sung Nhóm 4 4KS3 105 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuẩn bị bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 240 Khảo sát sơ bộ và xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất, khu vực cần điều tra tại thực địa Khảo sát sơ bộ nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa Nhóm 3 1KTV6, 1KS3, 1LX2 192 Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm, khu vực cần điều tra tại thực địa lên bản đồ Nhóm 2 1KTV6, KS3 192 Xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, điểm lấy mẫu đất lên bản đồ nền địa hình đã có các nội dung chuyên môn Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 256 4 Xử lý, tổng hợp chỉnh lý các loại bản đồ chuyên đề Xử lý tổng hợp thông tin, lựa chọn các yếu tố và chỉ tiêu phân cấp từng yếu tố dùng trong tạo lập các bản đồ chuyên đề đã thu thập được Nhóm 2 1KS2, 1KS4 75 Chuẩn bị bản đồ kết quả sản phẩm Nhóm 2 1KS2, 1KS4 180 Thiết kế các trường thông tin lưu trữ dữ liệu thuộc tính theo các thông tin chuyên đề đã thu thập Nhóm 2 2KS3 216 5 Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 225 Bước 2 Điều tra khảo sát thực địa 1 Điều tra phục vụ chỉnh lý bản đồ đất, xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất không bao gồm công lấy mẫu đất Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 800 2 Điều tra phục vụ xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 825 3 Điều tra xác định các loại hình thoái hóa Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 4 Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 206 Bước 3 Nội nghiệp 1 Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội và ngoại nghiệp Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 270 Sao chuyển mạng lưới điểm điều tra, điểm lấy mẫu, ranh giới khoanh đất theo kết quả điều tra thực địa lên bản đồ nền bản giấy Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 240 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 225 2 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Xây dựng bản đồ độ phì nhiêu của đất Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 360 Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 315 Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 280 Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu 1 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 330 Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 312 Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 300 Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu 2 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 240 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ đầu Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 500 3 Đánh giá thoái hóa đất kỳ đầu Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia Nhóm 2 2KS3 135 Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 495 Đánh giá nguyên nhân thoái hóa đất và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 270 Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 220 Ghi chú 1 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ đầu Điểm Bước 3 đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng. Đối với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức. 2 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ đầu Điểm - Bước 3 chỉ áp dụng cho vùng ven biển. Điều tra lấy mẫu đất - Định biên công nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 ngoại nghiệp - Định mức 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi. Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. II. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ THOÁI HÓA ĐẤT CẤP VÙNG LẦN TIẾP THEO 1. Nội dung công việc Nội dung công việc thực hiện như đối với điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp tỉnh lần tiếp theo. 2. Định biên, định mức Điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo không tính các nội dung điều tra lấy mẫu đất bổ sung; phân tích mẫu đất Bảng 26 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/ TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Thu thập tài liệu 1 Điều tra bổ sung các tài liệu, số liệu trên địa bàn so với kỳ điều tra thoái hóa trước Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và thoái hóa đất. Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 180 Nhóm các tài liệu, số liệu, bản đồ về kinh tế xã hội và tình hình quản lý, sử dụng đất, cảnh quan môi trường. Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 180 2 Đánh giá, lựa chọn các thông tin đã thu thập Tổng hợp, phân tích, đánh giá về tính chính xác, khách quan, thời sự của thông tin đã thu thập Nhóm 4 4KS3 90 Lựa chọn thông tin và các loại bản đồ chuyên đề có thể sử dụng Nhóm 4 4KS3 25 3 Xác định nội dung và kế hoạch điều tra thực địa Chuyển nội dung chuyên môn từ các bản đồ chuyên đề thu thập được và thông tin đã thu thập lên bản đồ kết quả điều tra Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 200 Xác định thông tin, nội dung, số lượng điểm điều tra, điểm lấy mẫu, khu vực cần điều tra tại thực địa; xác định ranh giới khoanh đất, điểm điều tra, lấy mẫu đất lên bản đồ kết quả điều tra đã có các nội dung chuyên môn Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 120 4 Xây dựng báo cáo kết quả thu thập thông tin và kế hoạch điều tra thực địa Nhóm 2 2KS3 180 Bước 2 Điều tra khảo sát thực địa 1 Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất với kỳ điều tra thoái hóa trước, tham vấn ý kiến chuyên gia, các nhà quản lý địa phương và điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất, các biện pháp kỹ thuật bảo vệ đất Điều tra xác định loại sử dụng đất nông nghiệp gắn với hệ số lớp phủ thực vật và quản lý đất hệ số C, hệ số do áp dụng các biện pháp canh tác bảo vệ đất hệ số P Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 165 Điều tra bổ sung sự thay đổi hiện trạng sử dụng đất so với kỳ điều tra thoái hóa đất trước Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 55 Điều tra tình hình sử dụng đất nông nghiệp loại sử dụng đất nông nghiệp, phương thức sử dụng đất Nhóm 4 2KTV6, 2KS3 55 2 Điều tra khảo sát thực địa các khu vực thoái hóa theo từng loại hình thoái hóa điều tra xác định khu vực thoái hóa đất mới, các loại hình thoái hóa đã bị thay đổi mức độ thoái hóa gồm điều tra khoanh vẽ tại thực địa nhằm chỉnh lý ranh giới các khoanh đất được xác định có sự thay đổi về mức độ thoái hóa Nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 834 Bước 3 Nội nghiệp 1 Tổng hợp xử lý thông tin tài liệu nội nghiệp và ngoại nghiệp Tổng hợp bảng biểu số liệu phục vụ xây dựng bản đồ thoái hóa đất và đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 261 Xây dựng báo cáo kết quả điều tra nội, ngoại nghiệp Nhóm 2 1KTV6, 1KS3 162 2 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung Chỉnh lý bản đồ độ phì nhiêu của đất kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 320 Xây dựng bản đồ loại sử dụng đất nông nghiệp kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 266 Xây dựng bản đồ đất bị suy giảm độ phì kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 260 Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung 1 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 270 Xây dựng bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 258 Xây dựng bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 250 Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung 2 Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 194 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất kỳ bổ sung Nhóm 3 1KTV6, 2KS3 400 3 Đánh giá thoái hóa đất kỳ bổ sung Thống kê diện tích đất bị thoái hóa theo hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia Nhóm 2 2KS3 108 Đánh giá thoái hóa đất theo loại hình thoái hóa và loại đất thoái hóa Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 450 So sánh kết quả thoái hóa đất kỳ bổ sung với thoái hóa đất kỳ trước Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 135 4 Phân tích và đánh giá xu hướng, nguyên nhân thoái hóa đất trong những năm trước và đề xuất giải pháp giảm thiểu thoái hóa đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 270 5 Đánh giá kết quả quản lý, sử dụng, bảo vệ và cải tạo đất bị thoái hóa kỳ trước, xác định nguyên nhân, xu hướng thoái hóa đất hiện tại và đề xuất giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu thoái hóa đất Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 225 6 Xây dựng báo cáo tổng hợp và tổng kết dự án Nhóm 2 1KS3, 1KSC2 220 Ghi chú 1 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị xói mòn do mưa kỳ bổ sung Điểm Bước 3 đối với vùng đồng bằng sông Hồng và vùng đồng bằng sông Cửu Long khi tính mức tính bằng mức của vùng trung bình nhân với hệ số k k=diện tích có địa hình trung du, miền núi của vùng/tổng diện tích điều tra của vùng. Đối với các vùng còn lại áp dụng nguyên định mức. 2 Định mức Xây dựng bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa kỳ bổ sung Điểm Bước 3 chỉ áp dụng cho vùng có tỉnh ven biển. 3 Trường hợp điều tra, đánh giá thoái hóa đất cấp vùng lần tiếp theo thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng thì không tính mức tại Mục 1, Mục Bước 1; Tiết Mục 1, Bước 2; Tiết Mục 2 Bước 3; đối với Mục 2, Bước 1 tính 30% định mức; đối với Tiết Mục 3 Bước 1 tính 50% định mức. Các nội dung công việc khác được tính 100% mức theo quy định tại Bảng 26. Điều tra lấy mẫu đất - Định biên công nhóm 4 1KTV6, 2KS3, 1LX2 ngoại nghiệp - Định mức 0,1 công nhóm/mẫu đất khu vực đồng bằng; 0,2 công nhóm/mẫu đất khu vực trung du, miền núi. Ghi chú Không tính mức tại mục này trong trường hợp thực hiện đồng thời với điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp vùng, cùng kỳ. Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 28. G. TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI CẢ NƯỚC 1. Nội dung công việc Bước 1. Đánh giá chất lượng đất cả nước 1. Xây dựng bản đồ chất lượng đất Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất. 2. Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất. Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất. Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất. Tổng hợp đánh giá chất lượng đất. Bước 2. Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước 1. Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai. 2. Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường. Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất. Tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai. Bước 3. Đánh giá thoái hóa đất cả nước 1. Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/ Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/ Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất. 2. Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất. Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất. Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa. Dự báo nguy cơ thoái hóa đất. Tổng hợp đánh giá thoái hóa đất. Bước 4. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước 1. Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo. 2. Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai. 3. Xây dựng báo cáo tóm tắt. 4. Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước. 2. Định biên, định mức Bảng 27 STT Nội dung công việc Định biên Định mức Công nhóm/cả nước Nội nghiệp Ngoại nghiệp Bước 1 Đánh giá chất lượng đất cả nước 1 Xây dựng bản đồ chất lượng đất Tích hợp, tiếp biên bản đồ chất lượng đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 130 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ chất lượng đất của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 190 Biên tập, trình bày và in bản đồ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 100 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chất lượng đất Nhóm 2 2KS5 20 2 Phân tích, đánh giá chất lượng đất cả nước Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá chất lượng đất Nhóm 2 2KS4 30 Phân tích, đánh giá các quá trình hình thành, biến đổi chất lượng đất Nhóm 2 2KS5 150 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến chất lượng đất Nhóm 2 2KS5 150 Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng đất theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 2KS5 150 Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá chất lượng đất lần đầu Nhóm 3 3KS5 135 Bước 2 Đánh giá tiềm năng đất đai cả nước 1 Xây dựng bản đồ tiềm năng đất đai cả nước Tích hợp, tiếp biên bản đồ tiềm năng đất đai của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 130 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ tiềm năng đất đai của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 190 Biên tập, trình bày và in bản đồ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 100 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ tiềm năng đất đai Nhóm 2 2KS5 20 2 Phân tích, đánh giá tiềm năng đất đai cả nước Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá tiềm năng đất đai Nhóm 2 2KS5 30 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến tiềm năng đất đai Nhóm 2 2KS5 150 Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng đất hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường Nhóm 2 2KS5 150 Phân tích, đánh giá thực trạng tiềm năng đất đai theo mục đích sử dụng đất Nhóm 2 2KS5 150 Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá tiềm năng đất đai lần đầu Nhóm 3 3KS5 135 Bước 3 Đánh giá thoái hóa đất cả nước 1 Xây dựng bản đồ thoái hóa đất cả nước Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị suy giảm độ phì của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 130 Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị khô hạn của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 80 Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 50 Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị xói mòn do mưa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 90 Tích hợp, tiếp biên bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 40 Tích hợp, tiếp biên bản đồ thoái hóa đất của các vùng kinh tế - xã hội, tỷ lệ 1/ Nhóm 4 4KS5 130 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/ Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 150 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 130 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 90 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 130 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 70 Tổng hợp, khái quát hóa các nội dung bản đồ thoái hóa đất của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 190 Biên tập, trình bày và in bản đồ Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị suy giảm độ phì của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 60 Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị khô hạn, hoang mạc hóa, sa mạc hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 60 Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị kết von, đá ong hóa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 60 Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị xói mòn do mưa của cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 60 Biên tập, trình bày và in bản đồ đất bị mặn hóa, phèn hóa cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 60 Biên tập, trình bày và in bản đồ thoái hóa đất cả nước tỷ lệ 1/ Nhóm 4 3KS5, 1KTV6 100 Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ thoái hóa đất Nhóm 2 2KS5 80 2 Phân tích, đánh giá thoái hóa đất cả nước Tổng hợp hệ thống biểu đánh giá thoái hóa đất Nhóm 2 2KS5 30 Phân tích, đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đến thoái hóa đất Nhóm 2 2KS5 150 Phân tích, đánh giá thực trạng thoái hóa đất theo loại đất và loại hình thoái hóa Nhóm 2 2KS5 150 Dự báo nguy cơ thoái hóa đất Nhóm 2 2KS5 150 Xây dựng báo cáo tổng hợp đánh giá thoái hóa đất lần đầu Nhóm 3 3KS5 135 Bước 4 Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước 1 Xây dựng các phụ lục, bản đồ thu nhỏ đính kèm báo cáo Nhóm 3 2KS5, 1KS6 40 2 Biên soạn báo cáo tổng hợp kết quả Nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước Nhóm 4 1KS5, 1KS6, 2KSC2 34 3 Xây dựng báo cáo tóm tắt Nhóm 2 1KS6, 1KSC2 30 4 Phục vụ nghiệm thu và bàn giao kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước Nhóm 2 2KS3 10 H. PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT, MẪU NƯỚC 1. Nội dung công việc Lựa chọn mẫu đất phân tích bao gồm toàn bộ mẫu đất của phẫu diện chính và mẫu đất tầng mặt của phẫu diện phụ. Phân tích mẫu đất, mẫu nước Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất phục vụ điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai và thoái hóa đất bao gồm dung trọng, độ chua của đất pHKCl, chất hữu cơ tổng số OM%, thành phần cơ giới cát, cát mịn, limon, sét, dung tích hấp thu CEC, nitơ tổng số N%, phốt pho tổng số P2O5%, kali tổng số K2O%; đối với khu vực ven biển phân tích thêm chỉ tiêu lưu huỳnh tổng số và tổng số muối tan. Các chỉ tiêu phân tích mẫu đất, mẫu nước phục vụ điều tra, đánh giá ô nhiễm đất bao gồm kim loại nặng Pb, Cd, Cu, As, Zn, Cr, thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ, nhu cầu oxy sinh hóa BOD5, nhu cầu oxy hóa học COD, Nitơ amôn NH4+, Photphat PO43-. 2. Định biên, định mức Lựa chọn mẫu đất phân tích Tính theo số lượng mẫu đất phân tích, định mức 0,01 công KS3/mẫu đất. Phân tích mẫu đất, mẫu nước Bảng 28 STT Mã hiệu Chỉ tiêu phân tích Định biên Định mức Công/chỉ tiêu 1 1Đ Mẫu đất 1Đ1 Dung trọng 1KS3 0,24 1Đ2 Độ chua pHKCl 1KS3 0,40 1Đ3 Chất hữu cơ tổng số OM% 1KS3 0,40 1Đ4 Thành phần cơ giới TPCG 1KS3 0,96 1Đ4a Cát, cát mịn 1KS3 0,32 1Đ4b Limon 1KS3 0,32 1Đ4c Sét 1KS3 0,32 1Đ5 Dung tích hấp thu CEC 1KS3 0,40 1Đ6 Ni tơ tổng số N% 1KS3 0,40 1Đ7 Phốt pho tổng số P2O5% 1KS3 0,40 1Đ8 Kali tổng số K2O% 1KS3 0,40 1Đ9 Lưu huỳnh tổng số SO42-% 1KS3 0,40 1Đ10 Muối tan tổng số 1KS3 0,40 1Đ11 Pb 1KS3 0,80 1Đ12 Cd 1KS3 0,80 1Đ13 As 1KS3 0,80 1Đ14 Cu 1KS3 0,80 1Đ15 Zn 1KS3 0,80 1Đ16 Cr 1KS3 0,80 1Đ17 Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ 1KS4 2,00 1Đ18 Thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ 1KS4 2,00 2 2N Mẫu nước 2N1 Pb 1KS3 1,00 2N2 Cd 1KS3 1,00 2N3 As 1KS3 1,20 2N4 Cu 1KS3 0,80 2N5 Zn 1KS3 0,80 2N6 Cr 1KS3 0,80 2N7 Nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 1KS2 0,40 2N8 Nhu cầu oxy hóa học COD 1KS2 0,60 2N9 Nitơ amôn NH4+ 1KS2 0,50 2N10 Photphat PO43- 1KS3 0,60 Ghi chú Định mức tại Bảng 28 quy định mức lao động cho từng chỉ tiêu phân tích mẫu đất, nước. Khi xác định định mức cho một mẫu đất áp dụng công thức sau Trong đó - Mptm Mức lao động phân tích mẫu đất nước gồm n chỉ tiêu - n số chỉ tiêu phân tích/mẫu đất nước; - Mmi là mức lao động phân tích chỉ tiêu i Bảng 28 Khi xác định mức cho tỉnh, vùng, khu vực cụ thể sẽ căn cứ số lượng mẫu đất, nước thực tế để tính mức. Phần III ĐỊNH MỨC VẬT TƯ, THIẾT BỊ A. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH I. ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐẤT, TIỀM NĂNG ĐẤT ĐAI CẤP TỈNH LẦN ĐẦU 1. Định mức dụng cụ Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất Bảng 29 STT Dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn tháng Định mức ca/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp 1 Bàn làm việc Cái 60 2 Ghế văn phòng ghế máy tính Cái 60 3 Chuột máy tính Cái 60 4 Máy tính casio Cái 60 5 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 6 971 6 Quần áo mưa Bộ 3 486 7 Ba lô Cái 6 971 8 Bình đựng nước uống Cái 36 243 9 Ổn áp dùng chung 10KVA Cái 60 10 Lưu điện cho máy tính Cái 60 11 Máy hút ẩm 2 Kw Cái 60 641 12 Quạt thông gió 0,04 Kw Cái 60 13 Quạt trần 0,1 Kw Cái 60 961 14 Bộ đèn neon 0,04 Kw Bộ 12 15 Tủ đựng tài liệu Cái 60 16 Máy hút bụi 1,5 Kw Cái 60 384 17 Máy định vị cầm tay Cái 60 104 18 Điện năng Kw Cơ cấu định mức dụng cụ theo các bước, quy định tại Bảng 30 Bảng 30 Bước Nội dung công việc Cơ cấu % Nội nghiệp Ngoại nghiệp Tổng số 100,00 100,00 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 10,25 5,01 2 Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa 10,50 94,99 3 Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp 5,13 4 Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 35,78 5 Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai 17,47 6 Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững 18,77 7 Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án 2,10 Điều tra phẫu diện đất Bảng 31 STT Tên dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn tháng Định mức Ca/phẫu diện Trường hợp đào phẫu diện Trường hợp khoan phẫu diện Chính Phụ Thăm dò Chính Phụ Thăm dò 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 6 3,00 1,50 1,00 1,50 0,75 0,50 2 Ba lô Cái 3 3,00 1,50 1,00 1,50 0,75 0,50 3 Quần áo mưa Bộ 6 1,50 0,75 0,50 0,75 0,38 0,25 4 Bộ dụng cụ đào đất Bộ 24 0,75 0,38 0,25 5 Khoan lấy mẫu đất Cái 24 0,38 0,19 0,13 6 Dụng cụ so màu đất Munsell Quyển 24 0,75 0,38 0,25 0,38 0,19 0,13 7 Ống đựng dung trọng đất Ống 24 1,00 1,00 1,00 1,00 8 Bộ đóng dung trọng đất thanh và búa đóng Bộ 24 0,10 0,10 0,10 0,10 9 Máy ảnh kĩ thuật số Cái 60 0,50 0,25 0,13 0,50 0,25 0,13 10 Máy định vị cầm tay GPS Cái 60 0,50 0,25 0,13 0,50 0,25 0,13 Điều tra khoanh đất Bảng 32 STT Tên dụng cụ Đơn vị tính Thời hạn tháng Định mức Ca/khoanh đất BĐ tỷ lệ 1/ BĐ tỷ lệ 1/ BĐ tỷ lệ 1/ I Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 6 0,40 1,00 1,24 2 Quần áo mưa Bộ 3 0,20 0,50 0,62 3 Ba lô Cái 6 0,40 1,00 1,24 4 Bình đựng nước uống Cái 36 0,20 0,50 0,62 5 Máy ảnh kĩ thuật số Cái 60 0,20 0,50 0,62 6 Máy định vị cầm tay GPS Cái 60 0,20 0,50 0,62 II Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 6 0,74 1,50 2,00 2 Quần áo mưa Bộ 3 0,37 0,75 1,00 3 Ba lô Cái 6 0,74 1,50 2,00 4 Bình đựng nước uống Cái 36 0,37 0,75 1,00 5 Máy ảnh kĩ thuật số Cái 60 0,37 0,75 1,00 6 Máy định vị cầm tay GPS Cái 60 0,37 0,75 1,00 III Khoanh đất phi nông nghiệp 1 Quần áo bảo hộ lao động Bộ 6 0,40 1,00 1,24 2 Quần áo mưa Bộ 3 0,20 0,50 0,62 3 Ba lô Cái 6 0,40 1,00 1,24 4 Bình đựng nước uống Cái 36 0,20 0,50 0,62 5 Máy ảnh kĩ thuật số Cái 60 0,20 0,50 0,62 6 Máy định vị cầm tay GPS Cái 60 0,20 0,50 0,62 Ghi chú Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09. Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 144 2. Định mức vật liệu Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất; điều tra khoanh đất; phân tích mẫu đất Bảng 33 STT Tên vật liệu Đơn vị tính Định mức tính cho tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp 1 USB 4G Cái 2 2 2 Mực in A3 Hộp 1 1 3 Mực in A4 Hộp 6 2 4 Mực in màu A4 Hộp 2 5 Mực in Ploter 06 hộp Bộ 2 6 Mực phô tô Hộp 1 7 Đầu phun màu A0 Chiếc 1 8 Đầu phun màu A4 Chiếc 2 9 Giấy A3 Gram 1 1 10 Giấy A4 Gram 20 5 11 Giấy in A0 Cuộn 4 12 Thước dây 100 m Cuộn 5 13 Thùng tôn đựng tài liệu Cái 4 14 Xăng Lít 381 15 Dầu nhờn Lít 4 Cơ cấu định mức vật liệu theo các bước quy định tại Bảng 34 Bảng 34 Bước Nội dung công việc Cơ cấu % Nội nghiệp Ngoại nghiệp Tổng số 100,00 100,00 1 Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ 10,25 5,01 2 Lập kế hoạch và điều tra lấy mẫu đất tại thực địa 10,50 94,99 3 Tổng hợp, xử lý thông tin nội nghiệp và ngoại nghiệp 5,13 4 Xây dựng bản đồ chất lượng đất, tiềm năng đất đai 35,78 5 Phân tích đánh giá thực trạng chất lượng đất, tiềm năng đất đai 17,47 6 Đề xuất các giải pháp bảo vệ, cải tạo đất và định hướng sử dụng đất bền vững 18,77 7 Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tổng kết dự án 2,10 Điều tra phẫu diện đất Bảng 35 STT Tên vật liệu Đơn vị tính Định mức Tính cho phẫu diện Trường hợp đào phẫu diện Trường hợp khoan phẫu diện Chính Phụ Thăm dò Chính Phụ Thăm dò 1 Hộp tiêu bản Hộp 1,00 1,00 1,00 1,00 2 Thước đo phẫu diện Cái 1,00 0,50 1,00 0,50 3 Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị Cục 0,10 0,05 0,05 0,10 0,05 0,05 4 Xăng Tỷ lệ bản đồ 1/ Lít 0,60 0,45 0,45 0,45 0,25 0,25 Tỷ lệ bản đồ 1/ Lít 1,20 0,90 0,90 0,90 0,50 0,50 Tỷ lệ bản đồ 1/ Lít 2,40 1,80 1,80 1,80 1,00 1,00 5 Dầu nhờn Lít Bằng số lít xăng theo tỷ lệ bản đồ x 0,01 Điều tra khoanh đất Bảng 36 STT Tên vật liệu Đơn vị tính Định mức Tính cho 01 khoanh đất BĐ tỷ lệ 1/ BĐ tỷ lệ 1/ BĐ tỷ lệ 1/ I Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồng bằng, ven biển 1 Xăng Lít 0,10 0,30 0,80 2 Dầu nhờn Lít 0,01 0,03 0,08 II Khoanh đất nông nghiệp khu vực đồi núi 1 Xăng Lít 0,125 0,375 1,00 2 Dầu nhờn Lít 0,01 0,04 0,01 III Khoanh đất phi nông nghiệp 1 Xăng Lít 0,20 0,40 0,80 2 Dầu nhờn Lít 0,002 0,004 0,008 Ghi chú Diện tích khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ quy định tại Bảng 09 Phân tích mẫu đất Theo quy định tại Bảng 145 3. Định mức thiết bị Điều tra, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai cấp tỉnh lần đầu không tính các nội dung điều tra phẫu diện đất, điều tra khoanh đất và phân tích mẫu đất Bảng 37 STT Tên thiết bị Đơn vị tính Công suất Kw/h Định mức Ca/tỉnh TB Nội nghiệp Ngoại nghiệp 1 Máy vi tính Bộ 0,35 2 Máy điều hòa nhiệt độ Bộ 2,2 641 3 Máy tính xách tay Cái 0,5 971 4 Ô tô bán tải Cái 104 5 Máy scan A0 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - Số 33/2011/TT-BTNMT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2011 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT - BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010; Căn cứ Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường; Căn cứ Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020; Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế, QUY ĐỊNH QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất, gồm xác định mục tiêu quan trắc, thiết kế chương trình quan trắc và thực hiện chương trình quan trắc. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau 1. Các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương; các trạm, trung tâm quan trắc môi trường thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia và mạng lưới quan trắc môi trường địa phương; 2. Các tổ chức có chức năng, nhiệm vụ về hoạt động quan trắc môi trường, hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường để giao nộp báo cáo, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường ở Trung ương và địa phương. Điều 3. Nguyên tắc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn 1. Việc áp dụng các tiêu chuẩn, phương pháp viện dẫn phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích được quy định tại Chương II của Thông tư này; 2. Trường hợp các tiêu chuẩn, phương pháp quan trắc và phân tích quy định tại Chương II của Thông tư này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo tiêu chuẩn, phương pháp mới. Chương II QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG ĐẤT Điều 4. Mục tiêu quan trắc Các mục tiêu cơ bản trong quan trắc môi trường đất là 1. Đánh giá hiện trạng môi trường đất; 2. Xác định xu thế, diễn biến, cảnh báo nguy cơ ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường đất; 3. Làm cơ sở cho việc hoạch định chính sách, kiểm soát ô nhiễm, quy hoạch, sử dụng đất phục vụ phát triển bền vững kinh tế, xã hội và môi trường; 4. Theo các yêu cầu khác của công tác quản lý môi trường quốc gia, khu vực, địa phương. Chương trình quan trắc sau khi thiết kế phải được cấp có thẩm quyền hoặc cơ quan quản lý chương trình quan trắc phê duyệt hoặc chấp thuận bằng văn bản. Việc thiết kế chương trình quan trắc môi trường đất cụ thể như sau 1. Kiểu quan trắc Căn cứ vào mục tiêu quan trắc, khi thiết kế chương trình quan trắc phải xác định kiểu quan trắc là quan trắc môi trường nền hay quan trắc môi trường tác động. 2. Địa điểm và vị trí quan trắc a Để xác định chính xác các địa điểm và vị trí quan trắc, phải tiến hành khảo sát hiện trường trước đó; b Việc xác định địa điểm, vị trí quan trắc môi trường đất phụ thuộc vào mục tiêu chung và điều kiện cụ thể của mỗi vị trí quan trắc; c Quy mô của vị trí quan trắc môi trường đất phụ thuộc vào mật độ lấy mẫu theo không gian, thời gian và tùy theo từng loại đất. Các vị trí quan trắc thường ở vị trí trung tâm và xung quanh vùng biên; d Vị trí quan trắc môi trường đất được lựa chọn theo nguyên tắc đại diện địa hình, nhóm đất, loại hình sử dụng đất… và phải đảm bảo tính dài hạn của vị trí quan trắc; đ Vị trí quan trắc môi trường đất được chọn ở nơi đất chịu tác động chính như vùng đất có nguy cơ ô nhiễm tổng hợp chất thải công nghiệp, thành phố, hạ lưu các dòng chảy trong thành phố; vùng đất bạc màu có độ phì nhiêu tự nhiên thấp; vùng đất thâm canh trong nông nghiệp; vùng đất có nguy cơ mặn hoá, phèn hóa; vùng đất dốc có nguy cơ thoái hoá do xói mòn, rửa trôi; sa mạc hoávà lựa chọn một vài địa điểm không chịu tác động có điều kiện tương tự để so sánh và đánh giá. a Phải xem xét vị trí quan trắc là khu dân cư, khu sản xuất, loại hình sản xuất hay các vị trí phát thải, nguồn thải để từ đó lựa chọn các thông số đặc trưng và đại diện cho địa điểm quan trắc; b Đối với quan trắc môi trường nền các thông số quan trắc được chọn lọc sao cho phản ánh đầy đủ các yếu tố đặc trưng của môi trường đất trên ba mặt hiện trạng, các quá trình và nhân tố tác động đến quá trình đó; c Đối với quan trắc môi trường tác động các thông số quan trắc theo từng loại hình đặc thù và có tính chỉ định, thông số cụ thể; d Dựa vào bản chất của thông số mà chia ra hai nhóm thông số cơ bản nhóm thông số biến đổi chậm và nhóm thông số biến đổi nhanh - Nhóm thông số biến đổi chậm như thành phần cơ giới, khả năng trao đổi cation, cacbon hữu cơ, nitơ tổng số, lân tổng số, kali tổng số; - Nhóm thông số biến đổi nhanh như các cation trao đổi, ion hoà tan, các chất độc hại, tồn dư phân bón, thuốc bảo vệ thực vật,… ; đ Việc lựa chọn các thông số quan trắc môi trường đất căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc môi trường đất. Nếu là lần đầu tiên quan trắc môi trường đất thì cần thiết phải phân tích tất cả các tính chất lý hoá sinh học thông thường của đất; e Các thông số chung quan trắc môi trường đất là - Thông số vật lý + Thành phần cơ giới; + Kết cấu đất đoàn lạp bền trong nước; + Các đặc trưng về độ ẩm sức hút ẩm tối đa, độ ẩm cây héo; + Độ xốp, độ chặt, dung trọng, tỷ trọng; + Khả năng thấm và mức độ thấm nước. - Thông số hóa học + pH H2O, KCl; + Thế oxi hóa khử Eh hoặc ORP; + N, P, K tổng số; + Chất hữu cơ; + Lân dễ tiêu, kali dễ tiêu; + Cation trao đổi Ca2+, Mg2+, K+, Na+; + Dung tích hấp thu CEC; + Độ no bazơ; BS% = Ca2+ + Mg2+ + K+ + Na+ x 100/CEC; + Độ dẫn điện, tổng số muối tan; + HCO3- chỉ với đất mặn; + Các anion Cl‑, SO42- ; + Tỷ lệ % của Na trao đổi; ESP = %Na x 100/CEC; + Tỷ lệ hấp phụ Na; SAR=1,41Na/Ca+Mg0,5; + NH4+, NO3-; + Kim loại nặng Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr; + Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật chất trừ sâu bệnh, diệt cỏ tổng hợp. - Thông số sinh học + Vi sinh vật tổng số trong đất; + Vi khuẩn; + Nấm; + Giun đất. Ngoài các thông số trên, có thể xem xét, bổ sung thêm các thông số khác theo chỉ định của chuyên gia cho phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Việc xác định thời gian và tần suất quan trắc như sau a Thời gian quan trắc môi trường đất phải lựa chọn phù hợp với mục tiêu quan trắc, kiểu quan trắc và bảo đảm việc quan trắc môi trường đất không bị cản trở bởi những yếu tố ngoại cảnh; b Căn cứ vào mục tiêu của chương trình quan trắc và chu kỳ biến đổi hàm lượng, tần suất quan trắc môi trường đất như sau - Đối với nhóm thông số biến đổi chậm quan trắc tối thiểu 01 lần/3-5 năm; - Đối với nhóm thông số biến đổi nhanh quan trắc tối thiểu 01 lần/ năm. Lập kế hoạch quan trắc căn cứ vào chương trình quan trắc, bao gồm các nội dung sau a Danh sách nhân lực thực hiện quan trắc và phân công nhiệm vụ cho từng cán bộ tham gia; b Danh sách các tổ chức, cá nhân tham gia, phối hợp thực hiện quan trắc môi trường nếu có; c Danh mục trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất quan trắc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm; d Phương tiện, thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động cho hoạt động quan trắc môi trường; đ Các loại mẫu cần lấy, thể tích mẫu và thời gian lưu mẫu; e Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm; g Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường; h Kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. Điều 6. Thực hiện chương trình quan trắc Việc tổ chức thực hiện chương trình quan trắc gồm các công việc sau 1. Công tác chuẩn bị trước khi ra hiện trường Trước khi tiến hành quan trắc cần thực hiện công tác chuẩn bị như sau a Chuẩn bị tài liệu, các bản đồ, sơ đồ, thông tin chung về khu vực định lấy mẫu; b Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết; c Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết; kiểm tra, vệ sinh và hiệu chuẩn các thiết bị và dụng cụ lấy mẫu, đo, thử trước khi ra hiện trường; d Chuẩn bị hoá chất, vật tư, dụng cụ phục vụ lấy mẫu và bảo quản mẫu e Chuẩn bị các phương tiện phục vụ hoạt động lấy mẫu và vận chuyển mẫu; g Chuẩn bị các thiết bị bảo hộ, bảo đảm an toàn lao động; h Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc; i Chuẩn bị cơ sở lưu trú cho các cán bộ công tác dài ngày; k Chuẩn bị các tài liệu, biểu mẫu có liên quan khác. a Tiến hành lấy mẫu đất Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường theo các tiêu chuẩn hiện hành quy định tại Bảng 1 dưới đây Bảng 1. Phương pháp lấy mẫu đất tại hiện trường STT Phương pháp lấy mẫu đất Số hiệu tiêu chuẩn 1 Chất lượng đất - Từ vựng - Phần 2 Các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến lấy mẫu • TCVN 6495-22001 ISO 11074-21998 2 Chất lượng đất - Lấy mẫu - Yêu cầu chung • TCVN 52971995 3 Chất lượng đất - Lấy mẫu Phần 2 Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu • TCVN 7538-22005 ISO 10381-22002 4 Chất lượng đất - Phương pháp đơn giản để mô tả đất • TCVN 68572001 ISO 112591998 5 Đất trồng trọt. Phương pháp lấy mẫu • TCVN 40461985 - Ở một điểm quan trắc tiến hành lấy 01 mẫu chính, 04 mẫu phụ ở các địa điểm xung quanh điểm quan trắc trên cùng một thửa ruộng, cánh đồng hay vùng nghiên cứu được xem là đồng nhất + Mẫu chính lấy theo phẫu diện ở 2 tầng đất tùy theo hình thái của phẫu diện đất, có thể sâu đến 30 cm đối với tầng đất mặt và từ 30-60 cm đối với tầng đất liền kề của 05 mẫu đơn trộn đều; + Mẫu phụ lấy tầng mặt có thể sâu đến 30 cm của mẫu đơn trộn đều. - Đối với phẫu diện đất việc lấy mẫu đất và miêu tả theo phẫu diện bao gồm bản tả và xác định tên đất bắt buộc phải do chuyên gia ngành khoa học đất thực hiện, độ sâu của tầng lấy mẫu thay đổi tùy thuộc vào loại đất; - Đối với vùng đất bạc màu, lấy mẫu ở độ sâu từ 0-15 cm ở tầng mặt và 15-40 cm ở tầng 2 căn cứ vào từng điểm quan trắc; - Đối với vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, ô nhiễm kim loại nặng phải lấy mẫu đất theo chiều sâu phẫu diện để đánh giá và so sánh. Căn cứ theo mục tiêu quan trắc, chiều sâu lấy mẫu theo phẫu diện dao động từ 0-150 cm. Số lượng tầng lấy mẫu phụ thuộc vào sự phân tầng cụ thể trong suốt phẫu diện, có thể lấy đến 4-5 tầng trong một phẫu diện; - Khối lượng mẫu đất cần lấy ít nhất khoảng 500 g đất để phân tích lý hóa học. Mẫu làm vật liệu đối chứng hoặc để lưu giữ trong ngân hàng mẫu đất phải có khối lượng lớn hơn 2000 g; - Khi lấy mẫu đất chứa nhiều vật liệu cỡ lớn sỏi, xác hữu cơ, ... do các điều kiện đất không đồng nhất hoặc hạt quá to, các vật liệu loại bỏ phải được mô tả, cân hoặc ước lượng, ghi lại để cho phép đánh giá kết quả phân tích có liên quan tới kết cấu của mẫu gốc. b Đo tại hiện trường - Đo tại hiện trường Eh hoặc ORP, EC, pH, độ mặn... bắt buộc phải đo trực tiếp ngoài hiện trường tuỳ theo yêu cầu của từng mục tiêu quan trắc, quy trình đo giống như đo trong phòng thí nghiệm; - Lấy mẫu để đo tại hiện trường tương tự như lấy mẫu để phân tích trong phòng thí nghiệm, theo các tiêu chuẩn hiện hành quy định tại Bảng 1. c Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. 3. Bảo quản và vận chuyển mẫu đất a Mẫu đất được bảo quản trong dụng cụ chứa mẫu chuyên dụng hoặc trong túi nilon sạch, nhãn mẫu phải đựng trong túi nilon để đảm bảo không bị nhòe do nước thấm vào, sau đó buộc chặt bằng dây cao su, xếp trong thùng chứa mẫu, vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng các phương tiện phù hợp; b Riêng đối với các thông số sinh học cần phân tích mẫu tươi, việc bảo quản phải theo quy trình riêng. Mẫu đất phải bảo quản lạnh ở nhiệt độ 2-5oC và tránh tiếp xúc với không khí. Mẫu đất sau khi lấy cần được chuyển đến phòng thí nghiệm và phân tích càng sớm càng tốt. a Căn cứ thuộc vào năng lực phòng thí nghiệm, việc phân tích các thông số phải tuân theo một trong các phương pháp quy định trong Bảng 2 dưới đây Bảng 2. Phương pháp phân tích các thông số trong phòng thí nghiệm STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp 1 Thành phần cơ giới • Phương pháp ống hút Robinson 2 Tỷ trọng • Phương pháp picnomet 3 Dung trọng • Phương pháp ống trụ kim loại 4 pHH2O • TCVN 59792007 ISO 103902005; • TCVN 44021987 5 pHKCl • TCVN 59792007 ISO 103902005; • TCVN 44011987 6 EC • TCVN 66502000 ISO 112651994 7 Tổng số muối tan TSMT • ISO 112651994 8 Cl‑ • Điện cực hoặc chuẩn độ 9 SO4 2- • TCVN 66562000 ISO 110481995; 10 N-NH4+ • TCVN 66432000 11 N-NO3- • TCVN 66432000 12 N tổng số • TCVN 66452000 ISO 138781998 13 Ktổng số • TCVN 86602011 14 Nitơ dễ tiêu • TCVN 52552009 15 Pdễ tiêu • TCVN 86612011 16 K dễ tiêu • TCVN 86622011 17 Cacbon hữu cơ • TCVN 66422000; • TCVN 66442000 18 Tổng số Bazơ trao đổi • TCVN 46212009 19 Dung tích hấp thu CEC • BS ISO 234702007; • ISO 112601994 20 Độ chua trao đổi H+ trao đổi • TCVN 44032011 21 Cd, Co, Cu, Zn, Pb, Ni, Mn • TCVN 64962009 22 As • BS ISO 202802007 23 Kim loại • TCVN 82462009 EPA Method 7000B 24 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật • TCVN 61321996; • TCVN 61342009; • TCVN 61352009; • TCVN 80612009 ISO 103822002 25 Vi khuẩn • Phương pháp MPN tổng số tối đa có thể 26 Nấm mốc • Phương pháp MPN tổng số tối đa có thể 27 Xạ khuẩn • Phương pháp MPN tổng số tối đa có thể b Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định giá trị của các thông số quy định tại Bảng 2 Thông tư này thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế quy định tại Bảng 2 hoặc các tiêu chuẩn quốc tế khác có độ chính xác tương đương hoặc cao hơn; c Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường. 5. Xử lý số liệu và báo cáo a Xử lý số liệu -Kiểm tra số liệu kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan trắc và phân tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu biên bản, nhật ký lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biên bản kết quả đo, phân tích tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm,…, số liệu của mẫu QC mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,…; - Xử lý thống kê căn cứ theo lượng mẫu và nội dung của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử dụng các phương pháp và các phần mềm khác nhau nhưng phải có các thống kê miêu tả tối thiểu giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất, giá trị trung bình, số giá trị vượt chuẩn...; - Bình luận về số liệu việc bình luận số liệu phải được thực hiện trên cơ sở kết quả quan trắc, phân tích đã xử lý, kiểm tra và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. b Báo cáo Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này. 2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2011. 2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Tổng cục Môi trường để kịp thời xem xét, giải quyết./. Nơi nhận - Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cục kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; - Các Thứ trưởng Bộ TN&MT; - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ; - Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị trong mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia; - Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Lưu VT, KHCN, PC, TCMT QTMT. 300 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Bùi Cách Tuyến MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT - SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness - No. 33/2011/TT-BTNMT Hanoi, August 01, 2011 CIRCULARON SOIL MONITORING PROCEDURES MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENTPursuant to the Government's Decree No. 25/2008/NĐ-CP on March 04, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment, amended in the Government's Decree No. 19/2010/NĐ-CP dated March 08, 2010 and Decree No. 89/2010/NĐ-CP dated August 16, 2010;Pursuant to the Government's Decree No. 102/2008/NĐ-CP dated September 15, 2008 on collection, management, and use of database about natural resources and environment; Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 16/2007/QĐ-TTg dated January 29, 2007 on approval for Master Plan for national monitoring network for natural resources and environment by 2020;At the request of Director of Vietnam Environment Administration, Director of Department of Science and Technology, and Director of Legal Department,HEREBY PRESCRIBES.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66GENERAL PROVISIONSArticle 1. ScopeThis Circular provides for soil monitoring procedures, including determination of monitoring purposes, monitoring program design, and monitoring program 2. Regulated entitiesThis Circular applies to1. Central and local environment authorities; environmental monitoring stations and centers of the national environmental monitoring network and local environmental monitoring networks; 2. The organizations licensed or assigned to carry out environmental monitoring, provide environmental monitoring services, and submit reports to central and local environment 3. Rules for applying cited standards and methods1. The application of standards and methods must comply with the monitoring, analysis methods and standards mentioned in Chapter II of this Circular;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Chapter IISOIL MONITORING PROCEDURES Article 4. Monitoring purposes Basis purposes of soil monitoring 1. Assess the soil condition;2. Determine the tendency and development, risk of pollution, soil degradation and soil emergencies;3. Form a basis for introduction of policies, controlling pollution, making planning, and use of land serving sustainable economic, social, and environmental development;4. Satisfy other requirements for national, regional, and local environment 5. Designing monitoring program.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 661. Type of monitoringDepending on the monitoring purposes, the program designer must determine whether the monitoring is background monitoring or impact Monitoring location and positiona To accurately determine the monitoring location and position, a prior site survey must be carried out;b The monitoring location and position depends on the general targets and condition of each monitoring position; c The scale of the soil monitoring position depends on the spatial, temporal sampling density, and the type of soil. Monitoring positions are usually at the center and around the border;d Soil monitoring positions are usually selected under the rule of representativeness terrain, group of soil, purpose of soil, etc. and must ensure the sustainability of the monitoring positions;dd Soil monitoring shall be carried out where the soil is under primary impact such as area of land at risk of mixed pollution industrial waste, urban waste, lower sections of urban streams; degraded land with low natural fertility; area of land serving intensive agriculture; area of land facing salinization or alkalinization; declined land facing degradation due to erosion, run-off; desertification; some positions under the same conditions without impact shall be selected for comparison and assessment. 3. Monitoring parameters.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b With regard to background monitoring the parameters selected must adequately reflect the characteristics of the soil in terms of its condition, processes and factors that affect such processes;c With regard to impact monitoring specific parameters vary on a case-by-case basis and are indicating;d Parameters are classified into two basic groups slowly varying parameters and fast varying parameters- Slowly varying parameters include composition, cation exchange capacity, organic carbon, total nitrogen, total phosphate, total potassium; - Fast varying parameters include exchangeable cation, dissolved ions, toxins, residue of fertilizers, pesticides, etc.;dd Soil monitoring parameters shall be selected according to the purposes of the monitoring program. If the soil monitoring is carried out for the first time, it is necessary to analyze or common physical, chemical, and biological properties of the General parameters include- Physical parameters+ Composition;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66+ Moisture maximum moisture absorption capacity, witting point;+ Porosity, tightness, wet density, density;+ Permeability and water Chemical parameters+ pH H2O, KCl;+ Reduction potential Eh or ORP;+ Total N, P, K;+ Organic substances;+ Digestible phosphate, digestible potassium;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66+ Cation-exchange capacity;+ Base saturation; BS% = Ca2+ + Mg2+ + K+ + Na+ x 100/CEC;+ Electrical conductance, total soluble salt;+ HCO3- only applied to saline soil;+ Anion Cl‑, SO42- ;+ Exchangeable Sodium Percentage ESP = %Na x 100/CEC;+ Sodium adsorption ratio; SAR=1,41Na/Ca+Mg0,5;+ NH4+, NO3-;+ Heavy metals Cu, Pb, Zn, Cd, As, Hg, Cr;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- Biological parameters+ Total microorganisms in soil;+ Bacteria;+ Fungi;+ from the aforementioned parameters, additional parameters may be used to serve the research as recommended by Monitoring duration and frequencyMonitoring duration and frequency shall be determined as followsa The soil monitoring duration must suit the purposes of monitoring, type of monitoring, and ensure that the soil monitoring is not obstructed by external factors;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- For slowly varying parameters at least once every 3 – 5 years;- For fast varying parameters at least once every Monitoring planningBased on the monitoring program, the monitoring planning plan includesa List of personnel and their tasks;b List of organizations and individuals that participate, cooperate in environmental monitoring if any;c List of equipment, instruments, chemicals used at the site and in the laboratory; d Protective equipment serving environmental monitoring;dd Types of samples, volumes of samples, and duration of sample retention;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66g Funding for environmental monitoring;h Plan for assurance and control of environmental monitoring 6. Executing monitoring programA monitoring program consists of the following tasks1. Preparation before going to the siteThe following preparation tasks must be done before monitoringa Prepare documents, maps, diagrams, and general information about the sampled area;b Monitor the climate and weather developments;c Prepare necessary tools and instruments; check, clean, and calibrate the instruments for sampling, measuring, and testing before going to the site; .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66dd Prepare sample labels, forms, monitoring and analysis logs as prescribed;e Prepare instruments for taking and transporting samples;g Prepare protective equipment;g Prepare funding and personnel for monitoring; i Prepare accommodation for those who work for many days;k Prepare relevant documents and forms;2. On-site sampling and measurementa Soil samplingSoil sampling methods must comply with applicable standards listed in Table 1.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 sampling methodNumber1Soil quality - Vocabulary - Part 2 Terms and definitions relating to sampling• TCVN 6495-22001 ISO 11074-219982Soil quality – Sampling – General requirements.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 663Soil quality – Sampling – Part 2 Guidance on sampling techniques• TCVN 7538-22005 ISO 10381-220024Soil quality - Simplified soil description• TCVN 68572001 ISO 1125919985.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• TCVN 40461985 - At a monitoring position take 01 primary sample and 04 secondary samples around the monitoring position in the same plot of field or area that is considered consistent+ Primary sample take soil profiles at 02 layers of soil depending on the form of the profile, the depth may be up to 30 cm for the topsoil and 30 – 60 cm for the next layer of 05 mixed samples;+ Secondary samples taken at the topsoil may reach up to 30 cm of the mixed With regard to soil profiles soil sampling and description according to soil profiles including the description and determination of soil name have to be carried out by experts in soil science. The depth of the sampled layer varies according to the type of soil;- In the area of degraded land, samples shall be taken at the depth of 0 – 15 cm of the topsoil and 15 – 40 cm at the second layer depending on the time of monitoring;- With regard to alkali soil, saline soil, or soil contaminated with heavy metals, soil samples shall be taken by the depth of the soil profile for assessment and comparison. The depth of sampling according to soil profile shall vary from 0 to 15 cm depending on the monitoring purposes. The quantity of sampling layers depends on the stratification of the whole soil profile. 4 -5 layers of the same soil profile may be sampled;- At least 500 g of soil shall be sampled for physical and chemical analysis. The weight of any sample used for comparison or retention in the soil sample bank must exceed 2000 g;- When sampling soil that contains large materials gravel, organic bodies, etc. because of inconsistency of soil or the particles are too big, the discarded materials must be described, weighed or estimated, and recorded to evaluate the relation of the analysis result and the composition of the original sample. .........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66- On-site measurement Eh or ORP, EC, pH, salinity, etc. must be directly measured at the site according to requirements of each monitoring purposes. The measurement procedures are similar to those in the laboratory;- Taking samples for on-site measurements is similar to taking samples for laboratory analysis according to applicable standards mentioned in Table Quality assurance and control tasks at the site shall comply with regulations environmental monitoring quality assurance and control of the Ministry of Natural Resources and Preserving and transporting soil samplesa Samples shall be stored in dedicated sample containers or clean plastic bags; sample labels must be stored in plastic bags so that the text is not smeared by water; the bags shall be tied with rubber bands, stored in the sample box, and transported to the laboratory with suitable means of transport;b Fresh samples serving analysis of biological parameters must be preserved under separate procedures. Soil samples must be put in cold storage at 2 – 5 oC and avoid contact with air. Soil samples taken shall be transported to the laboratory for analysis as soon as Analysis in laboratorya Depending on the capacity of the laboratory, the parameters must be analyzed in accordance with one of the methods mentioned in Table 2Table 2 Method for analysis of parameters in laboratory.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66ParameterNumber of standard/method1Composition• Robinson tube method2Density• Pyknometer method3.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• Metal cylindrical pipe method4pHH2O• TCVN 59792007 ISO 103902005;• TCVN 440219875pHKCl• TCVN 59792007 ISO 103902005;• TCVN 44011987.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66EC• TCVN 66502000 ISO 1126519947Total soluble salt• ISO 1126519948Cl‑• Electrode or titration 9.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• TCVN 66562000 ISO 110481995;10N-NH4+• TCVN 6643200011N-NO3-• TCVN 6643200012Total N.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 6613Total K• TCVN 8660201114Digestible nitrogen • TCVN 5255200915Digestible P• TCVN 86612011.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66Digestible K• TCVN 8662201117Organic carbon• TCVN 66422000;• TCVN 6644200018Total exchangeable base• TCVN 46212009.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66CEC• BS ISO 234702007;• ISO 11260199420Exchangeable acidity exchangeable H+• TCVN 4403201121Cd, Co, Cu, Zn, Pb, Ni, Mn• TCVN 64962009.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66As• BS ISO 20280200723Metal• TCVN 82462009 EPA Method 7000B24Residue of pesticides• TCVN 61321996;• TCVN 61342009;.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66• TCVN 80612009 ISO 10382200225Bacteria• Most probable number MPN26Fungi• Most probable number MPN27Actinobacteria.........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66b If national standards for determination of the parameters mentioned in Table 2 are not available, corresponding international standards in Table 2 or other international standards with equal or higher accuracy shall be applied;c Quality assurance and control tasks in the laboratory shall comply with regulations environmental monitoring quality assurance and control of the Ministry of Natural Resources and Processing data and reportinga Processing data- Data check check the rationality of the environment analysis and monitoring data. Data shall be checked according to documents of the samples sampling record, on-site sampling logs, sample delivery note, on-site measurement/analysis result note, laboratory analysis result sheet, etc., data of QC samples blank samples, repeated samples, standard samples, etc.;- Statistical processing according to the quantity of samples and the report, various methods and software programs may be used for statistical processing as long as the essential description minimum value, maximum value, mean value, number exceeding standards, etc; must be available;- Comments on the data the comments must be given according to monitoring and analysis results that have been processed and verified, relevant technical regulations and ReportingAfter the monitoring program is completed, a monitoring result report shall be made and send to a competent authority as prescribed..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66IMPLEMENTATIONArticle 7. Implementation1. Vietnam Environment Administration are responsible for providing guidance, inspect, and supervise the implementation of this Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this 8. Effect1. This Circular takes effect on September 15, Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment via Vietnam Environment Administration for timely consideration./..........Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung chi tiết xin liên hệ ĐT 028 3930 3279 DĐ 0906 22 99 66

thông tư 33 bộ tài nguyên môi trường